Danh mục

Sinh địa tư âm giáng hỏa

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 151.93 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sinh địa tên khoa học: Rhemannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.), họ hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Bộ phận dùng làm thuốc là thân rễ (vẫn gọi là củ). Chọn củ to mập, vỏ vàng mỏng, mềm, cắt ngang có màu đen nhánh, nhiều nhựa không thối nát. Dược liệu tươi gọi là sinh địa tươi; rửa sạch sấy khô đến độ mềm dẻo nhất định gọi là sinh địa sấy. Thành phần hóa học: trong sinh địa có chất catalpol, monosacharid, các acid amin. Theo Đông y, sinh địa vị ngọt đắng, tính hàn, vào các kinh: tâm, can và thận. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh địa tư âm giáng hỏaSinh địa tư âm giáng hỏaSinh địa tên khoa học: Rhemannia glutinosa(Gaertn.) Libosch.), họ hoa mõm chó(Scrophulariaceae). Bộ phận dùng làm thuốc là thânrễ (vẫn gọi là củ). Chọn củ to mập, vỏ vàng mỏng,mềm, cắt ngang có màu đen nhánh, nhiều nhựakhông thối nát. Dược liệu tươi gọi là sinh địa tươi;rửa sạch sấy khô đến độ mềm dẻo nhất định gọi làsinh địa sấy. Thành phần hóa học: trong sinh địa cóchất catalpol, monosacharid, các acid amin. TheoĐông y, sinh địa vị ngọt đắng, tính hàn, vào các kinh:tâm, can và thận. Có tác dụng tư âm giáng hoả, lươnghuyết, sinh tân dịch, nhuận khô táo. Loại tươi và sấyđều có tác dụng thanh nhiệt lương huyết; nhưng dùngtươi có tác dụng thanh nhiệt giáng hoả mạnh, loại sấythì lương huyết tư âm mạnh. Liều dùng: 12-20g vớiloại khô. Dùng sinh địa tươi từ 63-200g. Cây và củ sinh địa.Sinh địa được dùng trong các bài thuốc sau đây:- Sinh địa 20g, thiên môn 16g, huyền sâm 16g, sơndược 63g, sâm tu 4g, cam thảo 8g, đại giả thạch 8g,ngưu bàng tử 12g. Sắc uống. Trị hư lao phát sốt, hohen, mạch yếu mà nhanh.- Sinh địa 16g, huyền sâm 12g, mạch môn 12g, sinhcam thảo 8g, kim quả lam (đập vụn) 8g. Sắc uống.Trị bạch hầu, yết hầu sưng phát sốt, miệng khát.- Sinh địa tươi 63g. Sắc uống. Trị chứng đổ máu mũi.- Sinh địa tươi 63g, quy vĩ 4g, xích thược 12g, hoàngliên 8g, chỉ xác 8g, hoàng cầm 12g, hòe giác 12g, địadu 12g, kinh giới 12g, thăng ma 3g, thiên hoa phấn12g, sinh cam thảo 8g. Sắc uống. Trị mụn trĩ sưngđau, chảy máu.- Sinh địa 32g, sinh trắc bách diệp 12g, sinh ngư diệp8g, sinh hà diệp 12g. Sắc uống. Trị huyết nhiệt thổhuyết, chảy máu cam.- Sinh địa 16g, thạch hộc 12g, mạch môn 12g. Sắcuống. Trị bệnh truyền nhiễm cấp tính sau khi sốt caođã rút, miệng khô, họng đau, chân răng chảy máu.Đái tháo đường, uống nước nhiều:- Sinh địa 63g, sơn dược 63g, hoàng kỳ 20g, sơn thù20g, lá lách lợn 20g. Sắc uống.- Hoàng liên 20g. Nghiền mịn, dùng nước sinh địalàm hoàn. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 4g, uống vớinước.Chứng tân dịch khô kiệt, đại tiện bí kết nhiều ngàykhông đi ngoài được:Sinh địa 20g, huyền sâm 20g, mạch môn 20g. Sắcuống.- Sinh địa tươi 200g. Sắc uống. Trị viêm khớp dophong thấp.- Sinh địa tươi 200g, lá hẹ một nắm. Giã nát, vắtnước uống. Trị chứng sốt cao co giật.Kiêng kỵ: Tỳ hư có thấp, bụng đầy, đại tiện lỏngcũng như các chứng dương hư khác không đượcdùng.

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: