Thông tin tài liệu:
Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Phân biệt được vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động. -Nhận biết được thế nào là khuếch tán, phân biệt khuếch tán thẩm thấu với khuếch tán thẩm tích (thẩm tách). -Mô tả được con đường xuất – nhập bào. b/ Trọng tâm Các hình thức vận chuyển cácchất qua màng. 2/ Kỹ năng -Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh – phân tích – tổng hợp để rút ra điểm khác nhau cơ bản giữa các con đường vận chuyển các chất qua...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học 10 - (Tiết 17) Bài 18 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT (Tiết 17) Bài 18 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤTI/ MỤC TIÊU1/ Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Phân biệt được vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động. -Nhận biết được thế nào là khuếch tán, phân biệt khuếch tán thẩm thấuvới khuếch tán thẩm tích (thẩm tách). -Mô tả được con đường xuất – nhập bào. b/ Trọng tâm Các hình thức vận chuyển cácchất qua màng.2/ Kỹ năng -Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh – phân tích – tổng hợp để rút ra điểmkhác nhau cơ bản giữa các con đường vận chuyển các chất qua màng.3/ Giáo dục Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống cũng luôn tuântheo các quy luật vật lý, hóa học.II/ CHUẨN BỊ1/ Giáo viên -Hình vẽ 18.1, 18.2, 18.3 SGK, hình 18.1 và 18.2 SGV. -Mô hình cấu trúc màng sinh chất. -Phiếu học tập: Thí Thí nghiệm a Thí nghiệm b nghiệmKết quảGiả thiếtGiải thích2/ Học sinh HS nghiên cứu về các hình thức vận chuyển các chất qua màng.III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC1/ Kiểm tra -Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất.2/ Bài mới Mỗi tế bào được bao bọc bởi một lớp màng mõng đàn hồi và nó là hợpphần chức năng không thể phân tách được của tế bào gọi là màng sinh chất.Màng này cực kỳ quan trọng trong việc điều chỉnh thành phần của dịch nộibào vì các chất dinh dưỡng và các chất thải hoặc sản phẩm tiết đi vào hay đira khỏi tế bào đều phải qua nó. Màng không cho một số chất đi vào tế bàonhưng lại cho các chất khác đi vào tế bào một cách dễ dàng. Tại sao vậy? Tếbào lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết bằng con đườngnào? (dựa vào câu trả lời của học sinh để vào bài). Hoạt động 1: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNGMục tiêu: Học sinh phải: -Giải thích được cơ thế vận chuyển thụ động các chất qua màng. -Phân biệt được khuếch tán thẩm thấu và khuếch tán thẩm tách. -Phân biệt được môi trường ưu trương, nhược trương và đẳngtrương. -Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng thực tế. Hoạt động của thầy - trò Nội dung I/ Vận chuyển thụ động GV yêu cầu 1 học sinh nhắc lạicấu trúc và chức năng của màngsinh chất HS dựa vào kiến thức bài trướcđể nhắc lại cấu trúc và chức năngcủa màng sinh chất. 1/ Thí nghiệm GV: Màng sinh chất có cấu trúcnhư thế thì màng sinh chất sẽ vậnchuyển thụ động theo cơ chế nào?Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta sẽ Thí nghiệm Thí nghiệmtìm hiểu các thí nghiệm. a b Các em hãy quan sát hình 18.1 -Lúc đầu -Lúc đầutrang 63 và 64 SGK, vận dụng nửa trái mực nước ởnhững kiến thức vật lý, hóa học để màu xanh, 2 ống A, Bhoàn thành phiếu học tập. nửa phải ngang nhau. Kết GV gợi ý: màu vàng -Thời gian quả -CuSO4: màu xanh. da cam. sau nước -KI: màu vàng da cam. -Thời gian dâng lên ở HS thảo luận và hoàn thành sau cốc chỉ cột A và hạphiếu học tập. có 1 màu thấp ở cột B. Sau khi hs trình bày kết quả -Tinh thể -Nước ởthảo luận gv nhận xét, bổ sung: CuSO4 và nhánh B đi Giả -Sự vận chuyển thụ động của KI đã đi qua màng thiếtcác chất qua màng tế bào (màng qua màng ngăn sangsinh chất sống) cũng tuân theo quy ngăn đến nhánh A làmluật khuếch tán. lúc cân cột nước ở -Khuếch tán là sự chuyển động bằng và hòa nhánh Acủa các phân tử từ nơi có nồng độ lẫn nên dâng cao.cao đến nơi có nồng độ thấp hơn, nước có 1do chuyển động nhiệt của chúng màu.gây nên. -Do chênh -Dung dịch -Thẩm thấu là sự khuếch tán lệch nồng ở cột A cócủa nước hay dung môi qua màng độ chất nồng độbán thấm. CuSO4 và chất tan cao -Thẩm tách là sự khuếch tán KI d6ãn đến hơn dungcủa các chất hòa tan qua màng bán sự khuếch dịch ở cột B. Giảithấm. tán qua -Nước thích ...