Danh mục

Sinh học 10 - Tiết 24 (bài 23): HÔ HẤP TẾ BÀO

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 261.67 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Trình bày được khái niệm hô hấp tế bào. -Mô tả được đặc điểm giai đoạn đưởng phân và chu trình Crep. -Nắm được khái quát quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ qua sơ đồ. b/ Trọng tâm -Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào. 2/ Kỹ năng -Rèn luyện tư duy phân tích – tổng hợp thông qua việc học sinh phân tích sơ đồ đường phân và chu trình Crep. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học 10 - Tiết 24 (bài 23): HÔ HẤP TẾ BÀO Tiết 24 (bài 23): HÔ HẤP TẾ BÀOI/ MỤC TIÊU1/ Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Trình bày được khái niệm hô hấp tế bào. -Mô tả được đặc điểm giai đoạn đưởng phân và chu trình Crep. -Nắm được khái quát quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ qua sơ đồ. b/ Trọng tâm -Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào.2/ Kỹ năng -Rèn luyện tư duy phân tích – tổng hợp thông qua việc học sinh phântích sơ đồ đường phân và chu trình Crep.II/ CHUẨN BỊ1/ Giáo viên -Hình 23.1, 23.2 và 23.3 SGK. -Phiếu học tập Phiếu học tập số 1: QUÁ TRÌNH ĐƯỜNG PHÂN Giai đoạn Đặc điểmHoạt hóa phân tử đườngGlucoCắt mạch cacbonTạo sản phẩm Phiếu học tập số 2: CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHU TRÌNH CREP Giai đoạn Đặc điểmChuẩn bịCác phản ứng tạo NADH, FADH2,loại CO2 Phiếu học tập số 3: PHÂN BIỆT ĐƯỜNG PHÂN VỚI CHU TRÌNH CREP Đặc điểm phân biệt Đường phân Chu trình Crep1. Vị trí2. Nguyên liệu3. Sản phẩm4. Năng lượng2/ Học sinh Học sinh chuẩn bị kiến thức về: + Hô hấp tế bào + Các đặc điểm của giai đoạn đường phân và chu trình Crep.III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC1/ Kiểm tra -Enzim là gì? Cơ chế tác động của enzim.2/ Bài mới Hô hấp là gì?  Từ câu trả lời của học sinh, giáo viên giới hạn lại vàdẫn vào bài mới. Hoạt động 1: KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀOMục tiêu: Học sinh trình bày được khái niệm hô hấp và biết được các giaiđoạn chính của hô hấp. Hoạt động của thầy – trò Nội dung I/ Khái niệm GV cho học sinh quan sát sơ đồtóm tắt ba giai đoạn của hô hấp tếbào và yêu cầu học sinh: -Quan sát sơ đồ, nhận biết các chấttham gia và sản phẩm của quá trìnhhô hấp. -Hô hấp tế bào là quá trình chuyển HS nghiên cứu hình vẽ, trả lời: hóa năng lượng diễn ra trong mọi tếchất tham gia là gluco và oxi, chất bào sống.tạo thành là CO2, H2O và ATP. -Trong hô hấp, các chất hữu cơ bị -GV: Quá trình hô hấp tế bào gồm phân giải thành nhiều sản phẩmnhững giai đoạn nào? trung gian, cuối cùng đến Co2 và HS dựa vào hình vẽ để trả lời: H2O. Đồng thời năng lượng được Hô hấp gồm nhiều giai đoạn nối giải phóng và được chuyển thànhtiếp nhau: giai đoạn đường phân, chu dạng dễ sử dụng cho mọi hoạt độngtrình Crep và chuỗi truyền electron của tế bào là ATP.hô hấp. -Hô hấp tế bào thực chất là 1 chuỗi -GV: Hô hấp tế bào là gì? các phản ứng oxy hóa khử sinh học. HS nghiên cứu SGK kết hợp với Năng lượng được lấy ra từng phần ởcác kiến thức vừa trao đổi để trả lời: các giai đoạn. C6H12O6 + 6O2  6CO2 + H2O + năng lượng (ATP + nhiệt năng) -GV: Các em hãy phân biệt quátrình đốt cháy với quá trình hô hấp tếbào mà cụ thể là phân biệt việc ănmột thài đường và đốt cháy một thìađường. GV gợi ý: -Ăn một thìa đường thu được nănglượng từ từ dưới dạng các phân tửATP. -Đốt cháy một thìa đường thu đượcnăng lượng ngay dưới dạng nhiệt. -Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn:đường phân, chu trình Crep, chuỗitruyền electron hô hấp. Sau đâychúng ta sẽ tìm hiểu các giai đoạncủa quá trình hô hấp tế bào.Hoạt động 2: CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀOMục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được diễn biến, sản phẩm tạo thànhtrong giai đoạn đường phân và chu trình Crep. II/ Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ Giai đoạn đường phân23.2 SGK và nghiên cứu nội dungSGK để giải thích các giai đoạn a, b,c, d. GV gợi ý: -Mạch C có 2 loại: 6C và 3C. -Photpho gắn với vị trí số 6 gọi làGlucôzơ – 6 – P. -Vị trí xảy ra: tế bào chất. -ATP  ADP: ATP đã sử dụng. -Nguyên liệu: Glucôzơ, ATP, NAD+, -ADP  ATP: ATP được tạo ra. ADP. HS dựa vào gợi ý của giáo viên, -Sản phẩm: 2ATP, 2 axit pyruvic, 2nghiên cứu hình vẽ để trả lời (có thể NADH.học sinh trả lời chưa chính xác). -Phương trình tổng quát: GV bổ sung, củng cố: Glucôzơ + 2ATP + 2Pi + 2NAD+ + -Từ a đến b: Hoạt hóa phân tử 2ADP  2 axit pyruvic + 4ATP +đường glucôzơ: glucôzơ kết hợp với 2NADH + 2H+ + H2O2 ATP thành fructôzơ – 1,6 –điphotphat. (Đáp án phiếu học tập số 1) -Từ b đến c: Cắt mạch cacbon:fructôzơ – 1,6 – điphoyphat bị cắtthành hai phân tử 3 cacbon(glyxêralđêhyt – 3 – photphat vàđihydroxiaxêton – photphat). -d: Sản phẩm tạo ra: 2NADH +4ATP + 2C3H4O3 (axit pyruvic). GV yêu cầu học sinh hoạt độngnhóm trong vòng 5 phút để hoànthành phiếu học tập số 1 và cho biếtvị trí, nguyên liệu, sản phẩm của quátrình đường phân. HS thảo luận hoàn thành phiếu họctập số 1, đại diện các nhóm trình bày,lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung hoàn thiệnphiếu học tập: -Phân tử glucôzơ kém hoạt động,nhờ enzim phophoglucôkinaz chuyểngốc photphat từ ATP sang sẽ tạothành glucô – 6 – photphat là dạnghoạt động và có thể tham gia vào cácphản ứng tiếp theo. -Glucô – 6 – photphat đã chuyểnthành dạng đồng phân của nó làfructôzơ – 6 – photphat nhờ tác dụngcủa enzim. -Fructôzơ – 6 – photphat tiếp tục bịphotphorin hóa lần thứ hai nhờ enzimvới sự tham gia của phân tử ATP thứhai, sản phẩm của phản ứng làfructôzơ – 1,6 – điphotphat. Do cócấu tạo đối xứng nên nó dễ bị cắtmạch cacbon ở điểm giữa nên tạo haiaxit 3C (axit pyruvic). -Kết thúc quá trình đường phân tạođược ...

Tài liệu được xem nhiều: