Sơ lược điện tâm đồ Khi tim hoạt động xuất hiện dòng điện hoạt động của các sợi cơ tim. Những dòng điện này có thể ghi lại từ những điện cực đặt trên da. Như vậy điện tâm đồthể hiện sự hoạt động điện của tim và có thể cho biết tình trạng của tim, tần số, bản chất và sự phát sinh nhịp tim, sự lan tỏa và hiệu quả của các hưng phấn cũng như cho biết các rối loạn có thể có. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh lý học tim mạch (Điện tâm đồ) Sinh lý học tim mạch (Điện tâm đồ)3. Điện tâm đồ(Electrocardiogramme : ECG)3.1. Sơ lược điện tâm đồKhi tim hoạt động xuất hiện dòngđiện hoạt động của các sợi cơ tim.Những dòng điện này có thể ghi lạitừ những điện cực đặt trên da. Nhưvậy điện tâm đồthể hiện sự hoạtđộng điện của tim và có thể chobiết tình trạng của tim, tần số, bảnchất và sự phát sinh nhịp tim, sựlan tỏa và hiệu quả của các hưngphấn cũng như cho biết các rối loạncó thể có.Để thu được dòng điện tim, ngườita đặt những điện cực của máy ghiđiện tim lên cơ thể. Tùy theo vị tríđặt điện cực mà thu được cácchuyển đạo khác nhau nhằm nghiêncứu dòng điện tim bình thường vàbệnh lý một cách có lợi nhất (Hình6).Tuỳ theo cách mắc điện cực, ta sẽcó 12 chuyển đạo :-Chuyển đạo song cực các chi : D1,D2, D3-Chuyển đạo đơn cực chi tăngcường : aVR, aVL, AVF-Chuyển đạo trước tim : V1, V2, V3,V4, V5, V6Đường biểu diễn điện tim ( điệntâm đồ) gồm có 5 sóng nối tiếpnhau với 6 chữ cái liên tiếp đượcđặt tên P, Q, R, S, T. Ba sóng Q, R,S tập hợp lại thành phức bộ QRS.Sóng ở phía trên đường đẳng điệnlà sóng dương, sóng ở phía dướiđường đẳng điện là sóng âm.- Sóng P là sóng khử cực của tâmnhĩ. Biên độ < 0,25mV, thời gian <0,1sTái cực nhĩ không thấy trên ECG vìnó lẫn trong sóng tiếp theo- Phức hợp QRS thể hiện trạng tháikhử cực tâm thất. Thời gian 0,08s Sóng Q biên độ ( 0,3mV,thời gian 0,03s Sóng R biên độ có thể đến2mV Sóng S gần giống sóng Q.- Sóng T thể hiện sự tái cực củatâm thất. Biên độ < 0,5mV, thờigian 0,2s. Mặc dù khử cực và táicực là những hiện tượng đối ngượcnhau, nhưng sóng T thường dươngtính như sóng R. Điều này cho thấysự hình thành hưng phấn và sự lanrộng của nó được thực hiện theonhững cách thức khác nhau.- Khoảng PQ là thời gian dẫntruyền xung động từ tâm nhĩ đếntâm thất, thời gian < 0,2s- Khoảng QT tùy thuộc vào tần sốtim, thời gian 0,35s đến 0,4s với tầnsố tim 75lần/phút. Đó là thời gianhoạt động của tâm thất (Hình 7)Hình 6 : Cách mắc các điện cựctrên da để ghi điện tim 3.2. Trục điện timTrục điện tim là véctơ mô tả quátrình khử cực của tim, vectơ khửcực trung bình QRS thể hiện gầnvới trục giải phẫu của tim khi hưngphấn được lan truyền bình thường.Do đó vectơ này được gọi là trụcđiện trung bình của tim được kýhiệu là ÂQRS .3.3. Qui luật EinthovenNăm 1913 Einthoven ghi được cáchiệu số điện thế (HSĐT) ở các đạotrình khi mắc các điện cực ở các vịtrí khác nhau trên cơ thể. Ông rút raqui luật : HSĐT tỉ lệ thuận vớiCos a là góc được tạo nên bởi trụctim và đường nối liền giữa hai điệncực. Khi đường nối 2 điện cực songsong với trục tim thì HSĐT lớnnhất, càng xa trục tim thì HSĐTcàng thấp dần và khi vuông góc vớitrục tim thì HSĐT bằng 0.Chiều dài của vectơ thể hiện điệnthế. Các cạnh tam giác là đường nốiliền giữa 2 điện cực của chuyển đạoD1, D2, D3. Vẽ hình chiếu của vectơđiện tim lên các cạnh của tam giác,ta thu được những trị số khác nhautrên các cạnh. Đó là HSĐT của D1,D2, D3.D2 gần song song với trục tim nênHSĐT lớn nhất, tiếp đến là D3 vàsau cùng là D1 gần vuông góc vớitrục tim nên HSĐT nhỏ nhất vì cógóc a lớn nhất.Như vậy sự thay đổi điện thế ở cácđạo trình cũng cho biết tình trạngcủa vùng được thăm dò.Hình 7 : Sự dẫn truyền xung độngqua tim thể hiện trên điện tâm đồ.Biên độ (mV) và thời gian (ms) cácsóng trên điện tâm đồ3.4. Điện tâm đồ & các chất điệngiảiSự thay đổi nồng độ K+ hoặc ++Ca huyết thanh thường dẫn tới sựthay đổi tính hưng phấn của cơ timvà làm rối loạn ECG. +-khi K > 6,5mmol/l, sóng T cao vànhọn, QT kéo dài, trường hợp nặngcó thể đưa đến ngừng xoang-khi K+ < 2,5mmol/l, ST dướiđường đẳng điện, T hai pha và cóthể xuất hiện sóng U theo sau sóngT-khi Ca++ > 2,75mmol/l, khoảngQT, đoạn ST ngắn lại ++-khi Ca < 2,25mmol/l, khỏangQT kéo dài ra. ...