Sơ lược ECG nhồi máu cơ tim và thiếu máu cơ tim
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.24 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
ECG trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp cũng như của các bệnh tim thiếu máu cục bộ là rất quan trọng (gọi chung là bệnh mạch vành - Coronary Artery Diseases), hơn nữa, lại không phức tạp lắm. Mình xin phép tóm tắt vài điểm về vấn đề này.Trong ECG bệnh mạch vành, phần tái cực thất thường được quan tâm hơn phần trước của nó, tức là đoạn ST và sóng T.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sơ lược ECG nhồi máu cơ tim và thiếu máu cơ tim Sơ lược ECG nhồi máu cơ tim và thiếu máu cơ timECG trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp cũng như của các bệnh tim thiếu máucục bộ là rất quan trọng (gọi chung là bệnh mạch vành - Coronary ArteryDiseases), hơn nữa, lại không phức tạp lắm. Mình xin phép tóm tắt vài điểm vềvấn đề này.Trong ECG bệnh mạch vành, phần tái cực thất thường được quan tâm hơn phầntrước của nó, tức là đoạn ST và sóng T.1. Các phân vùng tim trên ECG:Phần này đơn giản nhưng lại rất quan trọng trong xác định vị trí tổn th ương của cơtim nhằm xác định động mạch vành nào bị tổn thương, đồng thời cũng giúp tiênlượng bệnh.- Các chuyển đạo chi: + Vùng hoành: Quan trọng, DII, DII, aVF. + Vùng bên: DI, aVL.- Các chuyển đạo ngực: + Vùng trước vách: V1, V2. + Vùng trước mỏm: V3, V4. + Vùng trước bên: V5, V6. + Trước vách - mỏm: V1 - V4. + Trước rộng: V1 - V6.- Đặc biệt: + Vùng sau thực: Chuyển đạo thực quản hoặc dựa vào hình ảnh soi gương ở V1, V2, V3. + Thất phải: Các chuyển đạo khảo sát thất phải V3R, V4R (đối xứng với V3, V4). + Điểm J: Điểm nối giữa phức bộ QRS và đoạn ST2. Các dấu hiệu:2.1. Thiếu máu (Ischemia):- Dưới thượng tâm mạc: T âm, nhọn, đối xứng.- Dưới nội tâm mạc: T dương, nhọn, đối xứng.2.2. Tổn thương:- Tổn thương dưới nội mạc: ST chênh xuống.- Tổn thương dưới thượng mạc: ST chênh lên (giai đoạn cấp)2.3. Hoại tử:Sóng Q sâu, rộng:- Rộng ≥ 0.04s (1 ô nhỏ).- ≥ 1/4 sóng R cùng chuyển đạo.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán:3.1. Thiếu máu cơ tim dưới nội mạc (xem ở tất cả các chuyển đạo):- Đoạn ST:ST chênh xuống ≥ 1 mm tại điểm J.ST chên xuống dạng ngang hay chúi xuống, T dương hoặc ngược hướng QRS.- Sóng T:T nhọn, đối xứng.T âm ≥ 1 mm ở các chuyển đạo.- Dựa vào sơ đồ ở trên xác định vùng bị thiếu máu.3.2. Nhồi máu cơ tim cấp:Giai đoạn sớm: Chỉ có ST chênh lên và T cao rộng, hòa vào làm 1, khó phân biệt.Sau đó sẽ xuất hiện Q hoại tử.T âm nhọn trong giai đoạn từ ngày 2 đến ngày 8, ST vẫn chênh -> Sóng vànhPardeeGiai đoạn mạn tính: ST và T trở về bình thường, T có thể vẫn âm, còn Q tồn tạivĩnh viễn.- Biểu hiện tổn thương lan rộng ra xung quanh: Trung tâm sẽ có hiện tượnghoại tử với sóng Q, bên ngoài là vùng tổn thương với ST chênh lên nhưng chưa cóQ, ngoài cùng là vùng thiếu máu với T âm, ST chênh xuống.4. Một số dạng ECG của NMCTNhồi máu cơ tim trước vách: Q hoại tử V1, V2, T cao, nhọn, để ý phần thiếu máucơ tim gần đó (ST chênh xuống V3 - V6):Fig. 1: Twelve lead ECG showing anterior wall myocardial in farctionSóng T tiên phát trong nhồi máu cơ tim cấp thành trước váchNhồi máu cơ tim trước vách - mỏm: Q hoại tử, ST chênh lên từ V1 - V4:Nhồi máu cơ tim trước rộng: Q hoại tử, ST chênh lên từ V2 đến V6, DI, aVL (STchênh lên):Nhồi máu cơ tim vùng hoành: ST chênh lên, T cao, nhọn ở DII, DIII, aVF; biểuhiện thiếu máu vùng bên: ST chênh xuống DI, aVL (thiếu máu kề cận).Nhồi máu cơ tim vùng sau thực: Hình ảnh soi gương tại V1, V2, V3.ST chênh lên trong nhồi máu cơ tim cấp thành sau dướiThiếu máu cơ tim vùng trước bên với ST chênh xuống từ V4 đến V6This EKG shows that this patient has an inferior wall myocardial infarction.CÁC HÌNH ẢNHBlock nhánh phải hoàn toàn: QRS dãn rộng(≈ 0,13s); S dãn rộng có móc ở V5,V6; Dạng rSR’ ở V1, V2; Thời gian xuất hiện nhánh nội điện ở V1 là 0,1s
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sơ lược ECG nhồi máu cơ tim và thiếu máu cơ tim Sơ lược ECG nhồi máu cơ tim và thiếu máu cơ timECG trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp cũng như của các bệnh tim thiếu máucục bộ là rất quan trọng (gọi chung là bệnh mạch vành - Coronary ArteryDiseases), hơn nữa, lại không phức tạp lắm. Mình xin phép tóm tắt vài điểm vềvấn đề này.Trong ECG bệnh mạch vành, phần tái cực thất thường được quan tâm hơn phầntrước của nó, tức là đoạn ST và sóng T.1. Các phân vùng tim trên ECG:Phần này đơn giản nhưng lại rất quan trọng trong xác định vị trí tổn th ương của cơtim nhằm xác định động mạch vành nào bị tổn thương, đồng thời cũng giúp tiênlượng bệnh.- Các chuyển đạo chi: + Vùng hoành: Quan trọng, DII, DII, aVF. + Vùng bên: DI, aVL.- Các chuyển đạo ngực: + Vùng trước vách: V1, V2. + Vùng trước mỏm: V3, V4. + Vùng trước bên: V5, V6. + Trước vách - mỏm: V1 - V4. + Trước rộng: V1 - V6.- Đặc biệt: + Vùng sau thực: Chuyển đạo thực quản hoặc dựa vào hình ảnh soi gương ở V1, V2, V3. + Thất phải: Các chuyển đạo khảo sát thất phải V3R, V4R (đối xứng với V3, V4). + Điểm J: Điểm nối giữa phức bộ QRS và đoạn ST2. Các dấu hiệu:2.1. Thiếu máu (Ischemia):- Dưới thượng tâm mạc: T âm, nhọn, đối xứng.- Dưới nội tâm mạc: T dương, nhọn, đối xứng.2.2. Tổn thương:- Tổn thương dưới nội mạc: ST chênh xuống.- Tổn thương dưới thượng mạc: ST chênh lên (giai đoạn cấp)2.3. Hoại tử:Sóng Q sâu, rộng:- Rộng ≥ 0.04s (1 ô nhỏ).- ≥ 1/4 sóng R cùng chuyển đạo.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán:3.1. Thiếu máu cơ tim dưới nội mạc (xem ở tất cả các chuyển đạo):- Đoạn ST:ST chênh xuống ≥ 1 mm tại điểm J.ST chên xuống dạng ngang hay chúi xuống, T dương hoặc ngược hướng QRS.- Sóng T:T nhọn, đối xứng.T âm ≥ 1 mm ở các chuyển đạo.- Dựa vào sơ đồ ở trên xác định vùng bị thiếu máu.3.2. Nhồi máu cơ tim cấp:Giai đoạn sớm: Chỉ có ST chênh lên và T cao rộng, hòa vào làm 1, khó phân biệt.Sau đó sẽ xuất hiện Q hoại tử.T âm nhọn trong giai đoạn từ ngày 2 đến ngày 8, ST vẫn chênh -> Sóng vànhPardeeGiai đoạn mạn tính: ST và T trở về bình thường, T có thể vẫn âm, còn Q tồn tạivĩnh viễn.- Biểu hiện tổn thương lan rộng ra xung quanh: Trung tâm sẽ có hiện tượnghoại tử với sóng Q, bên ngoài là vùng tổn thương với ST chênh lên nhưng chưa cóQ, ngoài cùng là vùng thiếu máu với T âm, ST chênh xuống.4. Một số dạng ECG của NMCTNhồi máu cơ tim trước vách: Q hoại tử V1, V2, T cao, nhọn, để ý phần thiếu máucơ tim gần đó (ST chênh xuống V3 - V6):Fig. 1: Twelve lead ECG showing anterior wall myocardial in farctionSóng T tiên phát trong nhồi máu cơ tim cấp thành trước váchNhồi máu cơ tim trước vách - mỏm: Q hoại tử, ST chênh lên từ V1 - V4:Nhồi máu cơ tim trước rộng: Q hoại tử, ST chênh lên từ V2 đến V6, DI, aVL (STchênh lên):Nhồi máu cơ tim vùng hoành: ST chênh lên, T cao, nhọn ở DII, DIII, aVF; biểuhiện thiếu máu vùng bên: ST chênh xuống DI, aVL (thiếu máu kề cận).Nhồi máu cơ tim vùng sau thực: Hình ảnh soi gương tại V1, V2, V3.ST chênh lên trong nhồi máu cơ tim cấp thành sau dướiThiếu máu cơ tim vùng trước bên với ST chênh xuống từ V4 đến V6This EKG shows that this patient has an inferior wall myocardial infarction.CÁC HÌNH ẢNHBlock nhánh phải hoàn toàn: QRS dãn rộng(≈ 0,13s); S dãn rộng có móc ở V5,V6; Dạng rSR’ ở V1, V2; Thời gian xuất hiện nhánh nội điện ở V1 là 0,1s
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 151 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 96 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0