Sổ sách kế toán theo Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 116.80 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sổ sách kế toán theo Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái Sổ sách kế toán theo Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái:Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Cácnghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theotrình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kếtoán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổNhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là cácchứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùngloại.Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toánsau:+ Nhật ký - Sổ Cái;+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - SổCái (Biểu số 02)(1) Hàng ngày,Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợpchứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làmcăn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghiCó để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ(hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trênmột dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợpchứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếuthu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lầntrong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loạisau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ,Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.(2) Cuối tháng,Sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trongtháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kếtoán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật kývà các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghivào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh cáctháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kếtừ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầuquý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng(cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trongSổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:Tổng số tiền của cột phát sinh ở Nhật ký= Tổng số phát sinh Nợcủa tất cả các Tài khoản= Tổng số phát sinh Có của tất cả cácTài khoản.Tổng số dư Nợ các Tài khoản= Tổng số dư Có các Tài khoản(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiếtCác sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng sốphát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng củatừng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượnglập “Bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản. Số liệu trên“Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, sốphát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên SổNhật ký - Sổ Cái.Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết”sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽđược sử dụng để lập báo cáo tài chính
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sổ sách kế toán theo Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái Sổ sách kế toán theo Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái:Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Cácnghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theotrình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kếtoán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổNhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là cácchứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùngloại.Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toánsau:+ Nhật ký - Sổ Cái;+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - SổCái (Biểu số 02)(1) Hàng ngày,Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợpchứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làmcăn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghiCó để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ(hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trênmột dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợpchứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếuthu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lầntrong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loạisau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ,Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.(2) Cuối tháng,Sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trongtháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kếtoán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật kývà các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghivào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh cáctháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kếtừ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầuquý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng(cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trongSổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:Tổng số tiền của cột phát sinh ở Nhật ký= Tổng số phát sinh Nợcủa tất cả các Tài khoản= Tổng số phát sinh Có của tất cả cácTài khoản.Tổng số dư Nợ các Tài khoản= Tổng số dư Có các Tài khoản(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiếtCác sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng sốphát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng củatừng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượnglập “Bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản. Số liệu trên“Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, sốphát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên SổNhật ký - Sổ Cái.Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết”sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽđược sử dụng để lập báo cáo tài chính
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kế toán kiểm toán hướng dẫn kê khai thuế Hướng dẫn khai thuế thủ tục tài chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chuyên đề 5: KHẮC PHỤC SAI SÓT trong KÊ KHAI THUẾ
31 trang 276 0 0 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 165 0 0 -
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 2- HÀNG TỒN KHO
6 trang 129 0 0 -
TÀI LIỆU VỀ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI, NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
24 trang 108 0 0 -
112 trang 105 0 0
-
Kế toán thực chứng: Hướng đúng phát triển ngành kế toán Việt Nam?
11 trang 89 0 0 -
Không ưu đãi thuế, quỹ mở phải… khép
3 trang 82 0 0 -
Chính thức công bố kế hoạch cải cách hệ thống thuế
2 trang 77 0 0 -
TÀI KHOẢN 515 DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
6 trang 76 0 0 -
27 trang 76 0 0