So sánh biến chứng của phẫu thuật tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ và đường hầm tiêu chuẩn trong điều trị sỏi thận đơn giản
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 762.00 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày so sánh biến chứng phẫu thuật lấy sỏi thận qua da đường hầm nhỏ với đường hầm tiêu chuẩn trong điều trị sỏi thận đơn giản. Bệnh nhân và phương pháp: Bệnh nhân được điều trị sỏi thận đơn giản bằng phẫu thuật lấy sỏi thận qua da, từ tháng 11 năm 2016 đến tháng 11 năm 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh biến chứng của phẫu thuật tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ và đường hầm tiêu chuẩn trong điều trị sỏi thận đơn giản TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1B - 2024TÀI LIỆU THAM KHẢO disease. J Neurol, 2008. 255(3): p. 367-70. 6. Meusel, T., et al., The course of olfactory1. Haehner, A., et al., Prevalence of smell loss in deficits in patients with Parkinsons disease--a Parkinsons disease--a multicenter study. study based on psychophysical and Parkinsonism Relat Disord, 2009. 15(7): p. 490-4.2. Tran, T.N., et al., Development and validation of electrophysiological measures. Neurosci Lett, the Vietnamese smell identification test. 2010. 486(3): p. 166-70. Parkinsonism Relat Disord, 2023. 113: p. 105494. 7. Kiakojuri, K., et al., Evaluation of Olfactory3. Tran, T.N., et al., Normative data for the Function by Iranian Smell Diagnostic Test in Vietnamese smell identification test. Clin Park Patients with Parkinsons disease in North of Iran. Relat Disord, 2023. 9: p. 100222. Iran J Otorhinolaryngol, 2021. 33(118): p. 271-279.4. Ansari, K.A. and A. Johnson, Olfactory function 8. Pekel, N.B., et al., Associations Between in patients with Parkinsons disease. J Chronic Dis, Olfactory Impairment and Cognitive Functions in 1975. 28(9): p. 493-7. Patients with Parkinson Disease. Noro Psikiyatr5. Herting, B., et al., A longitudinal study of olfactory Ars, 2020. 57(3): p. 216-221. function in patients with idiopathic Parkinsons SO SÁNH BIẾN CHỨNG CỦA PHẪU THUẬT TÁN SỎI THẬN QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ VÀ ĐƯỜNG HẦM TIÊU CHUẨN TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN ĐƠN GIẢN Lê Trọng Khôi*, Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng*TÓM TẮT 85 WITH STANDARD PERCUTANEOUS Mục tiêu: So sánh biến chứng phẫu thuật lấy sỏi NEPHROLITHOTOMY (PCNL) FOR THEthận qua da đường hầm nhỏ với đường hầm tiêu TREATMENT OF SINGLE KIDNEY STONESchuẩn trong điều trị sỏi thận đơn giản. Bệnh nhân và Objectives: To compare the complication ofphương pháp: Bệnh nhân được điều trị sỏi thận đơn mini- with standard- percutaneous nephrolithotomygiản bằng phẫu thuật lấy sỏi thận qua da, từ tháng 11 (PCNL) for the treatment of single kidney stones.năm 2016 đến tháng 11 năm 2022. Tất cả các trường Patients and Methods: The data of consecutivehợp được thực hiện ở tư thế nằm sấp dưới hướng dẫn adult patients who underwent PCNL for the treatmentcủa C-arm. Kích thước đường hầm 26 F đối với PCNL of kidney stones, between December 2016 andtiêu chuẩn và đến 16,5 F đối với miniPCNL. Sau quá December 2022 were retrospectively reviewed. Alltrình can thiệp thì tất cả các trường hợp được mở thận cases were performed in a prone position underra da, trường hợp chưa sạch sỏi được đặt JJ xuôi fluoroscopic guidance. The nephrostomy tracts weredòng. Thiết kế nghiên cứu: đoàn hệ tiến cứu. Biến dilatated to 26 F in standard-PCNL and to 16,6 F inchứng của phẫu thuật được phân loại theo thang điểm mini-PCNL. A nephrostomy tube was inserted afterClavien-Dindo. Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 178 PCNL. Study design: prospective cohort withbệnh nhân; 89 bệnh nhân được điều trị tán sỏi qua comparison group. Complications of surgery weređường hầm tiêu chuẩn và 89 trường hợp tán sỏi thận classified according to the Clavien-Dindo. Results:qua da với đường hầm nhỏ. Tỷ lệ biến chứng của The study included 178 patients; 89 underwentphương pháp miniPCNL thấp hơn đáng kể so với PCNL standard-PCNL and 89 underwent mini-PCNL. Thetiêu chuẩn (17,96% so với 24,27%, P < 0,001). Tỷ lệ incidence (17,96% vs 24,27%, P = 0.048) andtruyền máu không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê severity of complications were significantly lesser withgiữa hai nhóm. Biến chứng theo phân độ Clavien- mini-PCNL (P = 0.031). The complication transfusionDindo ở nhóm miniPCNL thấp hơn so với nhóm rates did not differ between groups. PostoperativestandardPCNL có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Ưu complications rates according to Clavien-Dindođiểm của mini-PCNL bao gồm tỷ lệ biến chứng thấp classification was lesser with mini PCNL.hơn và mức độ nghiêm trọng của các biến chứng ít hơn. Conclusions: The advantages of miniPCNL included a Từ khóa: Lấy sỏi thận qua da (PCNL), lấy sỏi lesser incidence and severity of complications.thận qua đường hầm tiêu chuẩn (sPCNL), lấy sỏi thận Keyword: PCNL, standard PCNL (sPCNL), miniqua đường hầm nhỏ (mPCNL). PCNL (mPCNL).SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ COMPARE THE COMPLICATION OF MINI Sỏi tiết niệu là bệnh lý phổ biến trên thế giới, chiếm khoảng 1% - 15% dân số, đứng thứ ba*Bệnh viện Bình Dân. trong các bệnh trên hệ tiết niệu1. Điều trị gặpChịu trách nhiệm chính: Lê Trọng Khôi nhiều thử thách, chi phí cao, kéo dài, phòngEmail: drletrongkhoi@gmail.com ngừa khó khăn, ảnh hưởng chất lượng cu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh biến chứng của phẫu thuật tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ và đường hầm tiêu chuẩn trong điều trị sỏi thận đơn giản TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1B - 2024TÀI LIỆU THAM KHẢO disease. J Neurol, 2008. 255(3): p. 367-70. 6. Meusel, T., et al., The course of olfactory1. Haehner, A., et al., Prevalence of smell loss in deficits in patients with Parkinsons disease--a Parkinsons disease--a multicenter study. study based on psychophysical and Parkinsonism Relat Disord, 2009. 15(7): p. 490-4.2. Tran, T.N., et al., Development and validation of electrophysiological measures. Neurosci Lett, the Vietnamese smell identification test. 2010. 486(3): p. 166-70. Parkinsonism Relat Disord, 2023. 113: p. 105494. 7. Kiakojuri, K., et al., Evaluation of Olfactory3. Tran, T.N., et al., Normative data for the Function by Iranian Smell Diagnostic Test in Vietnamese smell identification test. Clin Park Patients with Parkinsons disease in North of Iran. Relat Disord, 2023. 9: p. 100222. Iran J Otorhinolaryngol, 2021. 33(118): p. 271-279.4. Ansari, K.A. and A. Johnson, Olfactory function 8. Pekel, N.B., et al., Associations Between in patients with Parkinsons disease. J Chronic Dis, Olfactory Impairment and Cognitive Functions in 1975. 28(9): p. 493-7. Patients with Parkinson Disease. Noro Psikiyatr5. Herting, B., et al., A longitudinal study of olfactory Ars, 2020. 57(3): p. 216-221. function in patients with idiopathic Parkinsons SO SÁNH BIẾN CHỨNG CỦA PHẪU THUẬT TÁN SỎI THẬN QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ VÀ ĐƯỜNG HẦM TIÊU CHUẨN TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN ĐƠN GIẢN Lê Trọng Khôi*, Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng*TÓM TẮT 85 WITH STANDARD PERCUTANEOUS Mục tiêu: So sánh biến chứng phẫu thuật lấy sỏi NEPHROLITHOTOMY (PCNL) FOR THEthận qua da đường hầm nhỏ với đường hầm tiêu TREATMENT OF SINGLE KIDNEY STONESchuẩn trong điều trị sỏi thận đơn giản. Bệnh nhân và Objectives: To compare the complication ofphương pháp: Bệnh nhân được điều trị sỏi thận đơn mini- with standard- percutaneous nephrolithotomygiản bằng phẫu thuật lấy sỏi thận qua da, từ tháng 11 (PCNL) for the treatment of single kidney stones.năm 2016 đến tháng 11 năm 2022. Tất cả các trường Patients and Methods: The data of consecutivehợp được thực hiện ở tư thế nằm sấp dưới hướng dẫn adult patients who underwent PCNL for the treatmentcủa C-arm. Kích thước đường hầm 26 F đối với PCNL of kidney stones, between December 2016 andtiêu chuẩn và đến 16,5 F đối với miniPCNL. Sau quá December 2022 were retrospectively reviewed. Alltrình can thiệp thì tất cả các trường hợp được mở thận cases were performed in a prone position underra da, trường hợp chưa sạch sỏi được đặt JJ xuôi fluoroscopic guidance. The nephrostomy tracts weredòng. Thiết kế nghiên cứu: đoàn hệ tiến cứu. Biến dilatated to 26 F in standard-PCNL and to 16,6 F inchứng của phẫu thuật được phân loại theo thang điểm mini-PCNL. A nephrostomy tube was inserted afterClavien-Dindo. Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 178 PCNL. Study design: prospective cohort withbệnh nhân; 89 bệnh nhân được điều trị tán sỏi qua comparison group. Complications of surgery weređường hầm tiêu chuẩn và 89 trường hợp tán sỏi thận classified according to the Clavien-Dindo. Results:qua da với đường hầm nhỏ. Tỷ lệ biến chứng của The study included 178 patients; 89 underwentphương pháp miniPCNL thấp hơn đáng kể so với PCNL standard-PCNL and 89 underwent mini-PCNL. Thetiêu chuẩn (17,96% so với 24,27%, P < 0,001). Tỷ lệ incidence (17,96% vs 24,27%, P = 0.048) andtruyền máu không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê severity of complications were significantly lesser withgiữa hai nhóm. Biến chứng theo phân độ Clavien- mini-PCNL (P = 0.031). The complication transfusionDindo ở nhóm miniPCNL thấp hơn so với nhóm rates did not differ between groups. PostoperativestandardPCNL có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Ưu complications rates according to Clavien-Dindođiểm của mini-PCNL bao gồm tỷ lệ biến chứng thấp classification was lesser with mini PCNL.hơn và mức độ nghiêm trọng của các biến chứng ít hơn. Conclusions: The advantages of miniPCNL included a Từ khóa: Lấy sỏi thận qua da (PCNL), lấy sỏi lesser incidence and severity of complications.thận qua đường hầm tiêu chuẩn (sPCNL), lấy sỏi thận Keyword: PCNL, standard PCNL (sPCNL), miniqua đường hầm nhỏ (mPCNL). PCNL (mPCNL).SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ COMPARE THE COMPLICATION OF MINI Sỏi tiết niệu là bệnh lý phổ biến trên thế giới, chiếm khoảng 1% - 15% dân số, đứng thứ ba*Bệnh viện Bình Dân. trong các bệnh trên hệ tiết niệu1. Điều trị gặpChịu trách nhiệm chính: Lê Trọng Khôi nhiều thử thách, chi phí cao, kéo dài, phòngEmail: drletrongkhoi@gmail.com ngừa khó khăn, ảnh hưởng chất lượng cu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sỏi tiết niệu Lấy sỏi thận qua da Lấy sỏi thận qua đường hầm tiêu chuẩn Lấy sỏi thận qua đường hầm nhỏGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0