So sánh cường độ xi măng thử theo ASTM C109/109M của Mỹ và TCVN 6016: 2011 (ISO 679: 2009) của Việt Nam
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 622.52 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày kết quả so sánh cường độ xi măng thử theo tiêu chuẩn TCVN 6016:2011 của Việt Nam và ASTM C109 của Mỹ trên một số mẫu xi măng pooc lăng (PC) và xi măng pooc lăng hỗn hợp (PCB) sản xuất tại Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh cường độ xi măng thử theo ASTM C109/109M của Mỹ và TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009) của Việt NamQUY CHUẨN - TIÊU CHUẨNSO SÁNH CƯỜNG ĐỘ XI MĂNG THỬ THEO ASTM C109/109M CỦA MỸ VÀ TCVN 6016 : 2011 (ISO 679 : 2009) CỦA VIỆT NAMPGS.TS. CAO DUY TIẾN, TS. NGUYỄN ĐỨC THẮNGViện KHCN Xây dựngTS. NGUYỄN LÊ THITổng cục Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng Việt Nam Tóm tắt: Bài báo này trình bày kết quả so sánh Việt Nam và Mỹ được xác định theo các tiêu chuẩncường độ xi măng thử theo tiêu chuẩn TCVN 6016 : khác nhau [1, 2]. Kết quả thí nghiệm so sánh cường2011 của Việt Nam và ASTM C109 của Mỹ trên một độ xi măng theo tiêu chuẩn ISO 679:2009 (tươngsố mẫu xi măng pooc lăng (PC) và xi măng pooc lăng đồng TCVN 6016:2011 [1] của Việt Nam) với tiêuhỗn hợp (PCB) sản xuất tại Việt Nam. Kết quả cho chuẩn ASTM C109 [2] của Mỹ trên 6 nhóm xi măngthấy: cường độ xi măng thử theo tiêu chuẩn của Việt pooc lăng của các tác giả B. E. Foster and R. L.Nam có giá trị cao hơn cường độ xi măng thử theo Blaine [3] đã cho thấy, cường độ xi măng thử theotiêu chuẩn của Mỹ 1,27 ± 0,13 lần đối với xi măng ISO 679 có cường độ cao hơn theo ASTM C109 từpooc lăng và 1,42 ± 0,19 lần đối với xi măng pooc 25 đến 95%, phụ thuộc vào mức cường độ, tuổi thílăng hỗn hợp; và xi măng PC50, PCB50 của Việt nghiệm và độ mịn của xi măng. Để có tương quanNam có thể được sử dụng như xi măng Type I, Type giữa cường độ xi măng thử theo tiêu chuẩn của ViệtIT theo các tiêu chuẩn Mỹ ASTM C150, ASTM C595 Nam với cường độ xi măng theo tiêu chuẩn của Mỹđể chọn thành phần bê tông (theo ACI 211.1) cho các và sử dụng chúng trong việc chọn thành phần bêkết cấu bê tông thiết kế theo tiêu chuẩn Mỹ ACI 318. tông theo ACI 211.1 [4] của Mỹ, đã thử nghiệm so sánh cường độ xi măng theo hai tiêu chuẩn [1,2] trên Từ khóa: Cường độ, xi măng pooc lăng, xi măng một số mẫu xi măng PC và PCB sản xuất tại Việtpooc lăng hỗn hợp. Nam. Abstract: This paper present comparision ofTCVN 6016 : 2011 and ASTM C109 tests for cement 2. Vật liệu, thiết bị, cấp phối và điều kiện thístrength on some ordinary (PC) and blended (PCB) nghiệmportland cements produced in Vietnam. Results 2.1 Vật liệushow that, the compressive strength values tested by - Xi măng: gồm 13 mẫu xi măng PC và 13 mẫu xiVietnam standard are higher than by American măng PCB do một nhà máy xi măng tại thành phố Hồstandard 1,27 ± 0,13 times for Portland Cement and Chí Minh sản xuất trong giai đoạn từ tháng 12/20181,42 ± 0,19 times for Blended Portland Cement; and đến tháng 6/2019.Vietnam cements PC50, PCB50 may be used ascements Type I, Type IT in American standards - Cát: gồm 2 loại, được khai thác chế tạo, bao góiASTM C150, ASTM C595 to select concrete theo trọng lượng chuẩn từ nguồn cát trắng Camproportions (according to ACI 211.1) for designed by Ranh, tỉnh Khánh Hòa. Cát để thử xi măng theoAmerican standard ACI 318 concrete structures. TCVN 6016 có thành phần hạt, chất lượng phù hợp TCVN 6227:1996 (còn gọi là cát ISO). Cát để thử Key words: Strength, Portland cement, Blended cường độ xi măng theo ASTM C109 [2] có thànhPortland Cement. phần hạt và tính chất phù hợp ASTM C 778 (loại1. Đặt vấn đề graded sand). Sự khác nhau chính giữa 2 loại cát là Cường độ là một trong các chỉ tiêu chất lượng ở thành phần hạt (bảng 1), theo đó cát theo ASTMquan trọng nhất của xi măng. Cường độ xi măng của C778 có cấp phối hạt mịn nhiều hơn so với cát ISO.58 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 2/2020QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN Bảng 1. Thành phần hạt của cát Cát để thử xi măng theo tiêu chuẩn TCVN 6016 Cát để thử xi măng theo tiêu chuẩn ASTM C109 Thứ tự Kích thước lỗ sàng % tích lũy trên sàng Kích thước lỗ sàng % tích lũy trên sàng 1 2,0 mm 0 1,18 mm 0 2 1,6 mm 7±5 600 µm 0-4 3 1,0 mm 33 ± 5 425 µm 25-35 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh cường độ xi măng thử theo ASTM C109/109M của Mỹ và TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009) của Việt NamQUY CHUẨN - TIÊU CHUẨNSO SÁNH CƯỜNG ĐỘ XI MĂNG THỬ THEO ASTM C109/109M CỦA MỸ VÀ TCVN 6016 : 2011 (ISO 679 : 2009) CỦA VIỆT NAMPGS.TS. CAO DUY TIẾN, TS. NGUYỄN ĐỨC THẮNGViện KHCN Xây dựngTS. NGUYỄN LÊ THITổng cục Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng Việt Nam Tóm tắt: Bài báo này trình bày kết quả so sánh Việt Nam và Mỹ được xác định theo các tiêu chuẩncường độ xi măng thử theo tiêu chuẩn TCVN 6016 : khác nhau [1, 2]. Kết quả thí nghiệm so sánh cường2011 của Việt Nam và ASTM C109 của Mỹ trên một độ xi măng theo tiêu chuẩn ISO 679:2009 (tươngsố mẫu xi măng pooc lăng (PC) và xi măng pooc lăng đồng TCVN 6016:2011 [1] của Việt Nam) với tiêuhỗn hợp (PCB) sản xuất tại Việt Nam. Kết quả cho chuẩn ASTM C109 [2] của Mỹ trên 6 nhóm xi măngthấy: cường độ xi măng thử theo tiêu chuẩn của Việt pooc lăng của các tác giả B. E. Foster and R. L.Nam có giá trị cao hơn cường độ xi măng thử theo Blaine [3] đã cho thấy, cường độ xi măng thử theotiêu chuẩn của Mỹ 1,27 ± 0,13 lần đối với xi măng ISO 679 có cường độ cao hơn theo ASTM C109 từpooc lăng và 1,42 ± 0,19 lần đối với xi măng pooc 25 đến 95%, phụ thuộc vào mức cường độ, tuổi thílăng hỗn hợp; và xi măng PC50, PCB50 của Việt nghiệm và độ mịn của xi măng. Để có tương quanNam có thể được sử dụng như xi măng Type I, Type giữa cường độ xi măng thử theo tiêu chuẩn của ViệtIT theo các tiêu chuẩn Mỹ ASTM C150, ASTM C595 Nam với cường độ xi măng theo tiêu chuẩn của Mỹđể chọn thành phần bê tông (theo ACI 211.1) cho các và sử dụng chúng trong việc chọn thành phần bêkết cấu bê tông thiết kế theo tiêu chuẩn Mỹ ACI 318. tông theo ACI 211.1 [4] của Mỹ, đã thử nghiệm so sánh cường độ xi măng theo hai tiêu chuẩn [1,2] trên Từ khóa: Cường độ, xi măng pooc lăng, xi măng một số mẫu xi măng PC và PCB sản xuất tại Việtpooc lăng hỗn hợp. Nam. Abstract: This paper present comparision ofTCVN 6016 : 2011 and ASTM C109 tests for cement 2. Vật liệu, thiết bị, cấp phối và điều kiện thístrength on some ordinary (PC) and blended (PCB) nghiệmportland cements produced in Vietnam. Results 2.1 Vật liệushow that, the compressive strength values tested by - Xi măng: gồm 13 mẫu xi măng PC và 13 mẫu xiVietnam standard are higher than by American măng PCB do một nhà máy xi măng tại thành phố Hồstandard 1,27 ± 0,13 times for Portland Cement and Chí Minh sản xuất trong giai đoạn từ tháng 12/20181,42 ± 0,19 times for Blended Portland Cement; and đến tháng 6/2019.Vietnam cements PC50, PCB50 may be used ascements Type I, Type IT in American standards - Cát: gồm 2 loại, được khai thác chế tạo, bao góiASTM C150, ASTM C595 to select concrete theo trọng lượng chuẩn từ nguồn cát trắng Camproportions (according to ACI 211.1) for designed by Ranh, tỉnh Khánh Hòa. Cát để thử xi măng theoAmerican standard ACI 318 concrete structures. TCVN 6016 có thành phần hạt, chất lượng phù hợp TCVN 6227:1996 (còn gọi là cát ISO). Cát để thử Key words: Strength, Portland cement, Blended cường độ xi măng theo ASTM C109 [2] có thànhPortland Cement. phần hạt và tính chất phù hợp ASTM C 778 (loại1. Đặt vấn đề graded sand). Sự khác nhau chính giữa 2 loại cát là Cường độ là một trong các chỉ tiêu chất lượng ở thành phần hạt (bảng 1), theo đó cát theo ASTMquan trọng nhất của xi măng. Cường độ xi măng của C778 có cấp phối hạt mịn nhiều hơn so với cát ISO.58 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 2/2020QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN Bảng 1. Thành phần hạt của cát Cát để thử xi măng theo tiêu chuẩn TCVN 6016 Cát để thử xi măng theo tiêu chuẩn ASTM C109 Thứ tự Kích thước lỗ sàng % tích lũy trên sàng Kích thước lỗ sàng % tích lũy trên sàng 1 2,0 mm 0 1,18 mm 0 2 1,6 mm 7±5 600 µm 0-4 3 1,0 mm 33 ± 5 425 µm 25-35 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
So sánh cường độ xi măng thử Cường độ xi măng thử Xi măng pooc lăng Xi măng pooc lăng hỗn hợp Tiêu chuẩn về xi măngGợi ý tài liệu liên quan:
-
chất kết dính vô cơ (tái bản): phần 1
192 trang 22 0 0 -
Hiệu quả tăng cường độ của phụ gia khoáng
8 trang 21 0 0 -
Nghiên cứu quan hệ giữa cường độ nén, kéo, uốn và Modul đàn hồi của bê tông siêu tính năng - UHPC
5 trang 17 0 0 -
chất kết dính vô cơ (tái bản): phần 2
83 trang 16 0 0 -
7 trang 14 0 0
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của cát biển đến một số tính chất của bê tông geopolymer
3 trang 14 0 0 -
9 trang 14 0 0
-
Phát triển chất kết dính Puzơlan cho bê tông khối lớn
3 trang 13 0 0 -
Bảo vệ bờ biển bị xói lở bằng cấu kiện kè bê tông cốt sợi đúc sẵn thành mỏng mới
5 trang 11 0 0 -
Độ bền Sulfat của xi măng poóc lăng hỗn hợp sử dụng phụ gia khoáng tro bay
6 trang 10 0 0