So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh lý dị ứng khoang trung tâm (CCAD) và viêm mũi xoang mạn tính tăng bạch cầu ái toan ưu thế
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.05 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh lý dị ứng khoang trung tâm (Central Compartment Atopic Disease) là một bệnh lý trong nhóm bệnh viêm mũi xoang mạn tính, có mối liên quan với tình trạng dị ứng và chỉ mới được công bố năm 2017. Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh lý này và so sánh các đặc điểm trên với đặc điểm của thể bệnh viêm mũi xoang mạn tính tăng bạch cầu ái toan ưu thế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh lý dị ứng khoang trung tâm (CCAD) và viêm mũi xoang mạn tính tăng bạch cầu ái toan ưu thế vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2024là do suy thai (68,49%), có 1,4% trưởng hợp mổ 3. Phạm Thị Bé Lan (2019), “Thực trạng mổ lấylấy thai trẻ bị ngạt vào phút thứ nhất và sau 5 thai và một số yếu tố liên quan tại thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh năm 2018”, Tạp chí Y họcphút không còn trường hợp nào ngạt. Thành phố Hồ Chí Minh, 2, (23), tr. 141-146.TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Phùng Ngọc Hân, Lê Minh Tâm, Trương Quang Vinh (2017), “Chỉ định mổ lấy thai con so1. Shu-guo DU, et al. (2020), “Effect of China’s tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế”, Tạp chí Phụ Universal Two-child Policy on the Rate of sản, 15, (1), 41 - 46. Cesarean Delivery: A Case Study of a Big 5. Vương Tiến Hòa (2004), “Nghiên cứu chỉ định Childbirth Center in China”, Current Medical mổ lấy thai ở người đẻ con so tại Bệnh viện Phụ Science 40(2), pp.348-353.2. Begum T., A. Rahman, H. Nababan, D. M. E. sản Trung ương năm 2002”, Tạp chí Nghiên cứu Y Hoque, A. F. Khan, T. Ali, I. Anwar (2017), học. 31(5), tr. 79-84 “Indications and determinants of caesarean section 6. Phạm Bá Nha (2010), “Nghiên cứu chỉ định mổ delivery: Evidence from a population-based study in lấy thai tại bệnh viện Bạch Mai năm 2008,” Y học Matlab, Bangladesh”, PLoS One, 12, (11), e0188074. Việt Nam, tr. 14-18 SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH LÝ DỊ ỨNG KHOANG TRUNG TÂM (CCAD) VÀ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN ƯU THẾ Nguyễn Thành Phương1, Ngô Hồng Ngọc1, Trần Viết Luân1TÓM TẮT nghĩa thống kê, điểm số SNOT-22, Lund – Kennedy, Lund – Mackay, số lượng bạch cầu ái toan trong mô 23 Tổng quan: Bệnh lý dị ứng khoang trung tâm polyp thấp hơn có ý nghĩa thống kê. Kết luận: CCAD(Central Compartment Atopic Disease) là một bệnh lý là một bệnh lý trong nhóm các bệnh lý viêm mũitrong nhóm bệnh viêm mũi xoang mạn tính, có mối xoang mạn tính với mối liên quan đến dị ứng dịliên quan với tình trạng dị ứng và chỉ mới được công nguyên đường thở với các đặc điểm khác biệt so vớibố năm 2017. Tại Việt Nam, hiện vẫn chưa có nghiên thể eCRS. Từ khóa: viêm mũi xoang mạn tính, dị ứngcứu nào về bệnh lý này. Mục tiêu: mô tả đặc điểm dị nguyên đường thở, bệnh lý dị ứng khoang trunglâm sàng, cận lâm sàng của bệnh lý này và so sánh tâm, viêm mũi xoang mạn tính tăng bạch cầu ái toancác đặc điểm trên với đặc điểm của thể bệnh viêm ưu thế.mũi xoang mạn tính tăng bạch cầu ái toan ưu thế. Đốitượng và phương pháp: mô tả cắt ngang. Chúng tôi SUMMARYthu thập 50 trường hợp viêm mũi xoang mạn tính, cópolyp mũi trên nội soi mũi và có chỉ định phẫu thuật COMPARING CLINICAL ANDnội soi mũi xoang. Mẫu nghiên cứu được chia thành PARACLINICAL CHARACTERISTICSnhóm bệnh lý dị ứng khoang trung tâm (CCAD) và BETWEEN CENTRAL COMPARTMENTnhóm viêm mũi xoang mạn tính tăng bạch cầu ái toan ATOPIC DISEASE AND EOSINOPHILICưu thế (eCRS). Điểm cắt chẩn đoán eCRS là 10 tế CHRONIC RHINOSINUSITISbào/HPF. Kết quả: Nhóm bệnh lý dị ứng khoang Background: Central compartment atopictrung tâm (CCAD) có tuổi trung bình là 45,88 ± 12,69 disease is a newly differentiated phenotype of chronicnăm. Tỷ lệ đồng mắc viêm mũi dị ứng là 68%. Điểm rhinosinusitis with a strong association with inhalantSNOT-22 là 31,68 ± 8,68 điểm, điểm nội soi Lund – allergy. It was first described in 2017. In Vietnam,Kennedy là 7,84 ± 1,70 điểm, điểm CT scan Lund – there has been no research concentrating on thisMackay là 16,04 ± 4,18 điểm. 88% bệnh nhân CCAD disease. Objectives: To describe the clinical andcó chân bám polyp ở cuố ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh lý dị ứng khoang trung tâm (CCAD) và viêm mũi xoang mạn tính tăng bạch cầu ái toan ưu thế vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2024là do suy thai (68,49%), có 1,4% trưởng hợp mổ 3. Phạm Thị Bé Lan (2019), “Thực trạng mổ lấylấy thai trẻ bị ngạt vào phút thứ nhất và sau 5 thai và một số yếu tố liên quan tại thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh năm 2018”, Tạp chí Y họcphút không còn trường hợp nào ngạt. Thành phố Hồ Chí Minh, 2, (23), tr. 141-146.TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Phùng Ngọc Hân, Lê Minh Tâm, Trương Quang Vinh (2017), “Chỉ định mổ lấy thai con so1. Shu-guo DU, et al. (2020), “Effect of China’s tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế”, Tạp chí Phụ Universal Two-child Policy on the Rate of sản, 15, (1), 41 - 46. Cesarean Delivery: A Case Study of a Big 5. Vương Tiến Hòa (2004), “Nghiên cứu chỉ định Childbirth Center in China”, Current Medical mổ lấy thai ở người đẻ con so tại Bệnh viện Phụ Science 40(2), pp.348-353.2. Begum T., A. Rahman, H. Nababan, D. M. E. sản Trung ương năm 2002”, Tạp chí Nghiên cứu Y Hoque, A. F. Khan, T. Ali, I. Anwar (2017), học. 31(5), tr. 79-84 “Indications and determinants of caesarean section 6. Phạm Bá Nha (2010), “Nghiên cứu chỉ định mổ delivery: Evidence from a population-based study in lấy thai tại bệnh viện Bạch Mai năm 2008,” Y học Matlab, Bangladesh”, PLoS One, 12, (11), e0188074. Việt Nam, tr. 14-18 SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH LÝ DỊ ỨNG KHOANG TRUNG TÂM (CCAD) VÀ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN ƯU THẾ Nguyễn Thành Phương1, Ngô Hồng Ngọc1, Trần Viết Luân1TÓM TẮT nghĩa thống kê, điểm số SNOT-22, Lund – Kennedy, Lund – Mackay, số lượng bạch cầu ái toan trong mô 23 Tổng quan: Bệnh lý dị ứng khoang trung tâm polyp thấp hơn có ý nghĩa thống kê. Kết luận: CCAD(Central Compartment Atopic Disease) là một bệnh lý là một bệnh lý trong nhóm các bệnh lý viêm mũitrong nhóm bệnh viêm mũi xoang mạn tính, có mối xoang mạn tính với mối liên quan đến dị ứng dịliên quan với tình trạng dị ứng và chỉ mới được công nguyên đường thở với các đặc điểm khác biệt so vớibố năm 2017. Tại Việt Nam, hiện vẫn chưa có nghiên thể eCRS. Từ khóa: viêm mũi xoang mạn tính, dị ứngcứu nào về bệnh lý này. Mục tiêu: mô tả đặc điểm dị nguyên đường thở, bệnh lý dị ứng khoang trunglâm sàng, cận lâm sàng của bệnh lý này và so sánh tâm, viêm mũi xoang mạn tính tăng bạch cầu ái toancác đặc điểm trên với đặc điểm của thể bệnh viêm ưu thế.mũi xoang mạn tính tăng bạch cầu ái toan ưu thế. Đốitượng và phương pháp: mô tả cắt ngang. Chúng tôi SUMMARYthu thập 50 trường hợp viêm mũi xoang mạn tính, cópolyp mũi trên nội soi mũi và có chỉ định phẫu thuật COMPARING CLINICAL ANDnội soi mũi xoang. Mẫu nghiên cứu được chia thành PARACLINICAL CHARACTERISTICSnhóm bệnh lý dị ứng khoang trung tâm (CCAD) và BETWEEN CENTRAL COMPARTMENTnhóm viêm mũi xoang mạn tính tăng bạch cầu ái toan ATOPIC DISEASE AND EOSINOPHILICưu thế (eCRS). Điểm cắt chẩn đoán eCRS là 10 tế CHRONIC RHINOSINUSITISbào/HPF. Kết quả: Nhóm bệnh lý dị ứng khoang Background: Central compartment atopictrung tâm (CCAD) có tuổi trung bình là 45,88 ± 12,69 disease is a newly differentiated phenotype of chronicnăm. Tỷ lệ đồng mắc viêm mũi dị ứng là 68%. Điểm rhinosinusitis with a strong association with inhalantSNOT-22 là 31,68 ± 8,68 điểm, điểm nội soi Lund – allergy. It was first described in 2017. In Vietnam,Kennedy là 7,84 ± 1,70 điểm, điểm CT scan Lund – there has been no research concentrating on thisMackay là 16,04 ± 4,18 điểm. 88% bệnh nhân CCAD disease. Objectives: To describe the clinical andcó chân bám polyp ở cuố ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh lý dị ứng khoang trung tâm Dị ứng dị nguyên đường thở Viêm mũi xoang mạn tính Tăng bạch cầu ái toan ưu thếTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0