Danh mục

So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa 2 nhóm phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp do sỏi vào hai thời điểm trước 72 giờ và sau 72 giờ

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 389.57 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa 2 nhóm phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp do sỏi vào hai thời điểm trước 72 giờ và sau 72 giờ trình bày so sánh đặc điểm lâm sàng giữa 2 nhóm phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp do sỏi vào hai thời điểm trước 72 giờ và sau 72 giờ; So sánh cận lâm sàng giữa 2 nhóm phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp do sỏi vào hai thời điểm trước 72 giờ và sau 72 giờ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa 2 nhóm phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp do sỏi vào hai thời điểm trước 72 giờ và sau 72 giờ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG GIỮA 2 NHÓM PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TÚI MẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP DO SỎI VÀO HAI THỜI ĐIỂM TRƯỚC 72 GIỜ VÀ SAU 72 GIỜ Huỳnh Thanh Long1, Nguyễn Thiện Đức1TÓM TẮT 27 trạng VTMCDS giúp người bệnh được điều trị Đặt vấn đề: Viêm túi mật cấp do sỏi kịp thời.(VTMCDS) là một trong những cấp cứu ngoại Từ khóa: Viêm túi mật cấp do sỏi, phẫutiêu hóa thường gặp và bệnh nhân (BN) vào viện thuật nội soi cắt túi mật, mổ trước 72 giờ.với nhiều bệnh cảnh, triệu chứng và thời điểmkhác nhau. Điều này ảnh hưởng đến thời điểm cụ SUMMARYthể chỉ định phẫu thuật. Đối tượng và phương COMPARISON OF CLINICALpháp: Nghiên cứu hồi cứu các BN đã được chẩn CHARACTERISTICS OF ACUTEđoán là VTMCDS đã phẫu thuật nội soi cắt túi CHOLECYSTITIS BETWEEN 2mật tại Bệnh viện Bình Dân từ tháng 12/2021 GROUPS LAPAROSCOPICđến tháng 06/2022. Những bệnh nhân thỏa tiêu CHOLECYSTECTOMY BEFORE 72chuẩn sẽ được phân làm 2 nhóm: nhóm phẫu HOURS HOSPITALIZED AND AFTERthuật nội soi cắt túi mật trước 72 giờ (nhóm I) và 72 HOURS HOSPITOLIZEDnhóm phẫu thuật cắt túi mật sau 72 giờ (nhóm Background: Acute cholecystitis is one ofII). Kết quả: Có 161 trường hợp VTMCDS được the common gastrointestinal emergencies andphẫu thuật nội soi cắt túi mật thỏa tiêu chuẩn patients are admitted to the hospital with manychọn mẫu với các đặc điểm: 55 bệnh nhân nam different conditions, symptoms and times. This(34%) và 106 bệnh nhân nữ (66%); trung bình affects the specific timing of surgery. Subjects48,9 ± 13,8 tuổi, 83 BN (51,6%) được phẫu thuật and methods: Retrospective study of patientssau 72 giờ tính từ lúc có triệu chứng đầu tiên. số who were diagnosed as acute cholecystitis whoBN ở nhóm I có triệu chứng đau hạ sườn phải underwent laparoscopic cholecystectomy at Binhcao hơn nhóm II (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAMquadrant pain was higher than in group II lâm sàng, khi BN VTMCDS vào viện với(p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023viện Bình Dân từ tháng 12/2021 đến tháng Hồi cứu qua hồ sơ cũ của các đối tượng06/2022 thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn nghiên cứu và lập bệnh án nghiên cứu ghinghiên cứu. nhận biến số: Tiêu chuẩn chọn bệnh: - Đặc điểm lâm sàng: Tuổi, giới tính, thời - Được chẩn đoán viêm túi mật cấp do điểm phẫu thuật (Thời gian từ lúc khởi phátsỏi dựa vào các tiêu chuẩn chẩn đoán của triệu chứng đầu tiên đến khi được PTNS cắtTokyo Guideline 2018. túi mật), triệu chứng lâm sàng (đau bụng, sốt, - Chẩn đoán giải phẫu bệnh sau mổ xác nghiệm pháp Murphy, mass hạ sườn phải),định là viêm túi mật cấp. tiền sử bệnh (phẫu thuật, bệnh lý nội – ngoại - Được tiến hành phẫu thuật nội soi cắt khoa)túi mật trong cùng đợt nhập viện. - Đặc điểm cận lâm sàng: số lượng bạch Tiêu chuẩn loại trừ: cầu, AST/ALT, Bilirubin toàn phần, siêu âm - Bệnh nhân viêm túi mật cấp do sỏi có và chụp cắt lớp vi tính (MSCT) có cản quangsỏi đường mật trong và ngoài gan, u đường (hình ảnh: túi mật to, vách túi mật, dịchmật, u tụy, u dạ dày kèm theo. quanh túi mật, dịch ổ bụng). 2.2. Phương pháp tiến hành Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 26.0. Những bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn sẽđược phân làm 2 nhóm dựa trên thời điểm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUđược phẫu thuật nội soi cắt túi mật: Trong thời gian từ tháng 12 năm 2021 - Nhóm phẫu thuật nội soi cắt túi mật đến tháng 6 năm 2022, tại bệnh viện Bìnhtrước 72 giờ (nhóm I): được tính từ lúc khởi Dân, chúng tôi thu thập được 161 trường hợpphát triệu chứng đầu tiên đến lúc được phẫu viêm túi mật cấp do sỏi được phẫu thuật nộithuật là dưới hoặc bằng 72 giờ, còn gọi là soi cắt túi mật thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu;nhóm phẫu thuật sớm. trong đó có 78 trường hợp mổ trước 72 giờ - Nhóm phẫu thuật cắt túi mật sau 72 giờ (Nhóm I) và 83 trường hợp mổ sau 72 giờ(nhóm II): được tính từ lúc khởi phát triệu (Nhóm II).chứng đầu tiên đến lúc được phẫu thuật là 3.1. Đặc điểm lâm sàng chẩn đoántrên 72 giờ, còn gọi là nhóm phẫu thuật trì VTMCDShoãn. Giới tính: có 55 bệnh nhân nam (34%) và 106 bệnh nhân nữ (66%) Bảng 3.1. Phân bố giới tính trong mỗi nhóm nghiên cứu (n = 161) Nhóm bệnh nhân Nhóm I (≤ 72 giờ) Nhóm II (> 72 giờ) p Nam 20 (25,6%) 35 (42,1%) 0,027 Nữ 58 (74,4%) 48 (57,9%) (phép kiểm Chi bình phương) Nhận xét: Thời điểm phẫu thuật tính từ Tuổi: Tuổi trung bình là 48,9 ± 13,8 tuổi;lúc khởi phát ở bệnh nhân VTMCDS trong tuổi trung vị là 49, trong đó bệnh nhân lớnnghiên cứu của chúng tôi có liên quan về mặt tuổi nhất là 82 tuổi, trẻ nhất là 20 tuổi và độthống kê đến giới tính của bệnh nhân (p < tuổi thường gặp nhất là 40 – 60 tuổi.0,05). ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: