So sánh đặc điểm viêm thân sống đĩa đệm nhiễm trùng giữa nhóm cấy vi trùng âm tính và nhóm cấy vi trùng dương tính
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.17 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết So sánh đặc điểm viêm thân sống đĩa đệm nhiễm trùng giữa nhóm cấy vi trùng âm tính và nhóm cấy vi trùng dương tính trình bày so sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết cục điều trị giữa 2 nhóm viêm thân sống đĩa đệm vi trùng nhóm cấy vi trùng âm tính và nhóm cấy vi trùng dương tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh đặc điểm viêm thân sống đĩa đệm nhiễm trùng giữa nhóm cấy vi trùng âm tính và nhóm cấy vi trùng dương tính TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023ngược chiều giữa chức năng cơ nâng mi trên và Outcomes Following Cosmetic Eye Treatments.mức độ sụp mi. Bệnh nhân đi khám do sụp mi JAMA Facial Plast Surg. 2017;19(1):7-14. doi: 10.1001/ jamafacial.2016.1018tương đối sớm và trẻ tuổi hơn trước đây với 5. Draaijers LJ, Tempelman FRH, Botman YAM,nhóm tuổi 40-49 hay gặp nhất và cho thấy nhu et al. The patient and observer scar assessmentcầu về làm đẹp ngày một tăng. Kết quả thẩm mỹ scale: a reliable and feasible tool for scarcao ở đa số bệnh nhân sau phẫu thuật cho thấy evaluation. Plast Reconstr Surg. 2004;113(7): 1960-1965; discussion 1966-1967. doi: 10.1097/phương pháp phẫu thuật tạo hình gấp cân cơ 01.prs.0000122207. 28773.56nâng mi an toàn và hiệu quả trong điều trị sụp 6. Akkaya S. Evaluation of Surgical Outcomes,mi ở người lớn tuổi. Patient Satisfaction, and Potential Complications after Blepharoplasty. Beyoglu Eye Journal.TÀI LIỆU THAM KHẢO 2018;3(2):91-95. doi:10. 14744/bej.2018.082081. Holt JE, Holt GR. Blepharoplasty. Indications 7. Tyers AG, Collin JR. Senile ptosis--introduction and preoperative assessment. Arch Otolaryngol. and anterior approach. Trans Ophthalmol Soc U K 1985; 111(6): 394-397. doi: 10.1001/ archotol. (1962). 1985;104 (Pt 1):11-16. 1985.00800080080010 8. Phan Thị Tám. Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Sụp2. Edmonson BC, Wulc AE. Ptosis evaluation and Mi Tuổi Già Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Kạn. management. Otolaryngol Clin North Am. Luận văn Bác sĩ chuyên khoa II. Trường Đại học Y 2005;38(5):921-946. Hà Nội; 2017. doi:10.1016/j.otc.2005.08.012 9. Mehta HK. Day surgery management of senile3. Patel SM, Linberg JV, Sivak-Callcott JA, ptosis. Trans Ophthalmol Soc U K (1962). Gunel E. Modified tarsal resection operation for 1985;104 ( Pt 2):171-175. congenital ptosis with fair levator function. 10. Parsa FD, Wolff DR, Parsa NN, Elahi aE E. Ophthal Plast Reconstr Surg. 2008; 24(1):1-6. Upper eyelid ptosis repair after cataract extraction doi:10.1097/IOP.0b013e31815e72a3 and the importance of Hering’s test. Plast Reconstr4. Klassen AF, Cano SJ, Grotting JC, et al. FACE- Surg. 2001;108(6):1527-1536; discussion 1537- Q Eye Module for Measuring Patient-Reported 1538. doi: 10.1097/ 00006534-200111000-00014 SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM VIÊM THÂN SỐNG ĐĨA ĐỆM NHIỄM TRÙNG GIỮANHÓM CẤY VI TRÙNG ÂM TÍNH VÀ NHÓM CẤY VI TRÙNG DƯƠNG TÍNH Bùi Đăng Khoa1, Nguyễn Đông Lập1, Lê Bảo Lệ1, Cao Thanh Ngọc1,2TÓM TẮT tính). Thông tin thu thập bao gồm triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm sinh hoá, kết quả cấy máu, cấy dịch 80 Đặt vấn đề: Viêm thân sống đĩa đệm nhiễm sinh thiết cột sống, kết quả và hình ảnh cộng hưởngtrùng (VTSĐĐNT) là bệnh lý khá thường gặp, tuy từ cột sống được lấy trên phần mềm PACS. Kết quả:nhiên việc chẩn đoán tác nhân gây bệnh còn gặp Nghiên cứu của chúng tôi bao gồm 42 bệnh nhânnhiều khó khăn. Ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu VTSĐĐNT, trong đó có 15 ca cấy vi trùng dương tínhvề viêm thân sống đĩa đệm được công bố, do đó (35,7%) và 27 ca cấy vi trùng âm tính (64,3%). Nhómnhững thông tin mô tả về đặc điểm lâm sàng, cận lâm VTSĐĐNT cấy vi trùng dương tính có nồng độ CRPsàng của bệnh lý còn hạn chế. Mục tiêu: So sánh đặc máu, bạch cầu máu, tỷ lệ áp xe cơ psoap cao hơn sođiểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết cục điều trị giữa 2 với nhóm VTSĐĐNT cấy vi trùng âm tính có ý nghĩanhóm viêm thân sống đĩa đệm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh đặc điểm viêm thân sống đĩa đệm nhiễm trùng giữa nhóm cấy vi trùng âm tính và nhóm cấy vi trùng dương tính TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023ngược chiều giữa chức năng cơ nâng mi trên và Outcomes Following Cosmetic Eye Treatments.mức độ sụp mi. Bệnh nhân đi khám do sụp mi JAMA Facial Plast Surg. 2017;19(1):7-14. doi: 10.1001/ jamafacial.2016.1018tương đối sớm và trẻ tuổi hơn trước đây với 5. Draaijers LJ, Tempelman FRH, Botman YAM,nhóm tuổi 40-49 hay gặp nhất và cho thấy nhu et al. The patient and observer scar assessmentcầu về làm đẹp ngày một tăng. Kết quả thẩm mỹ scale: a reliable and feasible tool for scarcao ở đa số bệnh nhân sau phẫu thuật cho thấy evaluation. Plast Reconstr Surg. 2004;113(7): 1960-1965; discussion 1966-1967. doi: 10.1097/phương pháp phẫu thuật tạo hình gấp cân cơ 01.prs.0000122207. 28773.56nâng mi an toàn và hiệu quả trong điều trị sụp 6. Akkaya S. Evaluation of Surgical Outcomes,mi ở người lớn tuổi. Patient Satisfaction, and Potential Complications after Blepharoplasty. Beyoglu Eye Journal.TÀI LIỆU THAM KHẢO 2018;3(2):91-95. doi:10. 14744/bej.2018.082081. Holt JE, Holt GR. Blepharoplasty. Indications 7. Tyers AG, Collin JR. Senile ptosis--introduction and preoperative assessment. Arch Otolaryngol. and anterior approach. Trans Ophthalmol Soc U K 1985; 111(6): 394-397. doi: 10.1001/ archotol. (1962). 1985;104 (Pt 1):11-16. 1985.00800080080010 8. Phan Thị Tám. Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Sụp2. Edmonson BC, Wulc AE. Ptosis evaluation and Mi Tuổi Già Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Kạn. management. Otolaryngol Clin North Am. Luận văn Bác sĩ chuyên khoa II. Trường Đại học Y 2005;38(5):921-946. Hà Nội; 2017. doi:10.1016/j.otc.2005.08.012 9. Mehta HK. Day surgery management of senile3. Patel SM, Linberg JV, Sivak-Callcott JA, ptosis. Trans Ophthalmol Soc U K (1962). Gunel E. Modified tarsal resection operation for 1985;104 ( Pt 2):171-175. congenital ptosis with fair levator function. 10. Parsa FD, Wolff DR, Parsa NN, Elahi aE E. Ophthal Plast Reconstr Surg. 2008; 24(1):1-6. Upper eyelid ptosis repair after cataract extraction doi:10.1097/IOP.0b013e31815e72a3 and the importance of Hering’s test. Plast Reconstr4. Klassen AF, Cano SJ, Grotting JC, et al. FACE- Surg. 2001;108(6):1527-1536; discussion 1537- Q Eye Module for Measuring Patient-Reported 1538. doi: 10.1097/ 00006534-200111000-00014 SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM VIÊM THÂN SỐNG ĐĨA ĐỆM NHIỄM TRÙNG GIỮANHÓM CẤY VI TRÙNG ÂM TÍNH VÀ NHÓM CẤY VI TRÙNG DƯƠNG TÍNH Bùi Đăng Khoa1, Nguyễn Đông Lập1, Lê Bảo Lệ1, Cao Thanh Ngọc1,2TÓM TẮT tính). Thông tin thu thập bao gồm triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm sinh hoá, kết quả cấy máu, cấy dịch 80 Đặt vấn đề: Viêm thân sống đĩa đệm nhiễm sinh thiết cột sống, kết quả và hình ảnh cộng hưởngtrùng (VTSĐĐNT) là bệnh lý khá thường gặp, tuy từ cột sống được lấy trên phần mềm PACS. Kết quả:nhiên việc chẩn đoán tác nhân gây bệnh còn gặp Nghiên cứu của chúng tôi bao gồm 42 bệnh nhânnhiều khó khăn. Ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu VTSĐĐNT, trong đó có 15 ca cấy vi trùng dương tínhvề viêm thân sống đĩa đệm được công bố, do đó (35,7%) và 27 ca cấy vi trùng âm tính (64,3%). Nhómnhững thông tin mô tả về đặc điểm lâm sàng, cận lâm VTSĐĐNT cấy vi trùng dương tính có nồng độ CRPsàng của bệnh lý còn hạn chế. Mục tiêu: So sánh đặc máu, bạch cầu máu, tỷ lệ áp xe cơ psoap cao hơn sođiểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết cục điều trị giữa 2 với nhóm VTSĐĐNT cấy vi trùng âm tính có ý nghĩanhóm viêm thân sống đĩa đệm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm thân sống đĩa đệm Nuôi cấy vi trùng âm tính Nuôi cấy vi trùng dương tính Phần mềm PACSTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
5 trang 203 0 0
-
9 trang 199 0 0