So sánh độ chính xác của việc đánh giá chỉ số huyết thanh học bằng phương pháp cảm quan thị giác qua bảng màu với phương pháp phân tích tự động trên máy sinh hóa - miễn dịch
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 966.89 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết So sánh độ chính xác của việc đánh giá chỉ số huyết thanh học bằng phương pháp cảm quan thị giác qua bảng màu với phương pháp phân tích tự động trên máy sinh hóa - miễn dịch trình bày việc xác định độ chính xác của việc đánh giá chỉ số tán huyết (H), chỉ số vàng huyết thanh do tăng bilirubin (I) và chỉ số đục huyết thanh do tăng lipid máu (L) ở các mức nồng độ, bằng phương pháp cảm quan thị giác qua bảng màu so với phương pháp phân tích tự động trên máy sinh hoámiễn dịch Architect Ci8200 (Abbott).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh độ chính xác của việc đánh giá chỉ số huyết thanh học bằng phương pháp cảm quan thị giác qua bảng màu với phương pháp phân tích tự động trên máy sinh hóa - miễn dịch vietnam medical journal n01 - JUNE - 2023 SO SÁNH ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HUYẾT THANH HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẢM QUAN THỊ GIÁC QUA BẢNG MÀU VỚI PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỰ ĐỘNG TRÊN MÁY SINH HÓA - MIỄN DỊCH Lương Trần Thanh Duy1, Lê Dương Hoàng Huy2, Nguyễn Hữu Ngọc Tuấn2, Nguyễn Minh Hà1,2TÓM TẮT cảm quan thị giác ít chính xác trong việc phân loại. Từ khóa: chỉ số huyết thanh, chỉ số tán huyết, 71 Giới thiệu: Chỉ số huyết thanh học được đánh chỉ số vàng do tăng bilirubin, chỉ số đục do tăng lipid.giá bằng cảm quan thị giác tuy đơn giản, ít tốn kém,sử dụng tại nhiều phòng xét nghiệm nhưng rất chủ SUMMARYquan và độ chính xác chưa được xác thực. Việc xácđịnh độ chính xác của phương pháp đánh giá bằng COMPARE THE ACCURACY OF THEmắt và bằng máy là cần thiết để quản lý chất lượng ASSESSMENT OF PLASMA INDICES BY THEmẫu tiền phân tích. Mục tiêu: Xác định độ chính xác VISUAL MEASUREMENTS USING COLORcủa việc đánh giá chỉ số tán huyết (H), chỉ số vàng METRIC WITH THE AUTOMATIC ANALYSIShuyết thanh do tăng bilirubin (I) và chỉ số đục huyết METHOD ON BIO-IMMUNOASSAY MACHINEthanh do tăng lipid máu (L) ở các mức nồng độ, bằng Introduction: Serological index assessed byphương pháp cảm quan thị giác qua bảng màu so với visual senses, though simple, inexpensive, used inphương pháp phân tích tự động trên máy sinh hoá- many laboratories, but very subjective and themiễn dịch Architect Ci8200 (Abbott). Đối tượng và accuracy has not been verified. Determining thephương pháp nghiên cứu: 420 mẫu huyết thanh accuracy of the visual and instrumental evaluation isđược thu thập từ 07/2020 đến 11/2020 tại khoa Xét essential for the quality management of the pre-Nghiệm, bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Mẫu được analytical samples. Objective: Determination of theđánh giá ba chỉ số huyết thanh song song bằng hai accuracy of the assessment of serum indices at allphương pháp cảm quan thị giác và bằng máy. Các kết concentrations by the visual measurements using colorquả được ghi nhận độc lập. Độ chính xác của hai metric with the automatic analysis method onphương pháp được đánh giá bằng các chỉ số: độ chính ARCHITECT CI8200. Subjects and methods: Serumxác, độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương, giá trị samples were collected from 07/2020 - 11/2020 at thedự báo âm. Kết quả: Trong 420 mẫu, có 121 mẫu laboratory, Nguyen Tri Phuong hospital, assessed forkhông có chỉ số huyết thanh nào (28,8%), 260 mẫu có three serum indices by two methods of visual sensorymột chỉ số huyết thanh (61,9%) và 39 mẫu có nhiều and machine. The results were independently recordedhơn một chỉ số huyết thanh (9,3%). Đối với nhóm and processed to evaluate the accuracy of the visualmẫu chỉ có một chỉ số huyết thanh: độ chính xác khi sensory method compared with automatic analysis byphân biệt giữa mức có và không có (0-1234) giữa the machine. Results: 420 samples, of which 121phương pháp cảm quan thị giác và hệ thống máy cho samples had no serum index, 260 samples had 1chỉ số H, I và L lần lượt là 0,87; 0,72; 0,84. Đối với chỉ serum index and 39 samples had more than onesố H, độ chính xác giữa hai phương pháp ở các mức serum index. For samples with only one H-index, I-nồng độ 0-1; 1-2, 2-3, 3-4 lần lượt là 0,86; 0,76; 0,59; index, L-index, the accuracy when distinguishing0,53. Đối với chỉ số I, độ chính xác giữa hai phương between the 0-1234 level between the visual sensorypháp ở các mức nồng độ 0-1; 1-2, 2-3, 3-4 lần lượt là method on the automatic system is 0.87; 0.72; 0.84.0,72; 0,58; 0,50; 0,40. Đối với chỉ số L, độ chính xác For H-index, accuracy between the two methods is atgiữa hai phương pháp ở các mức nồng độ 0-1; 1-2, 2- 0-1 concentration levels; 1-2, 2-3, 3-4 are 0.863, 3-4 lần lượt là 0,84; 0,57; 0,33; 0,50. Đối với mẫu respectively; 0.76; 0.59; 0.53. For index I, accuracycó hai chỉ số trở lên, do sự tương tác của các chỉ số between the two methods is at 0-1 concentrationtrong cùng mẫu, không xác định được độ chính xác levels; 1-2, 2-3, 3-4 are 0.72 respectively; 0.58; 0.5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh độ chính xác của việc đánh giá chỉ số huyết thanh học bằng phương pháp cảm quan thị giác qua bảng màu với phương pháp phân tích tự động trên máy sinh hóa - miễn dịch vietnam medical journal n01 - JUNE - 2023 SO SÁNH ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HUYẾT THANH HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẢM QUAN THỊ GIÁC QUA BẢNG MÀU VỚI PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỰ ĐỘNG TRÊN MÁY SINH HÓA - MIỄN DỊCH Lương Trần Thanh Duy1, Lê Dương Hoàng Huy2, Nguyễn Hữu Ngọc Tuấn2, Nguyễn Minh Hà1,2TÓM TẮT cảm quan thị giác ít chính xác trong việc phân loại. Từ khóa: chỉ số huyết thanh, chỉ số tán huyết, 71 Giới thiệu: Chỉ số huyết thanh học được đánh chỉ số vàng do tăng bilirubin, chỉ số đục do tăng lipid.giá bằng cảm quan thị giác tuy đơn giản, ít tốn kém,sử dụng tại nhiều phòng xét nghiệm nhưng rất chủ SUMMARYquan và độ chính xác chưa được xác thực. Việc xácđịnh độ chính xác của phương pháp đánh giá bằng COMPARE THE ACCURACY OF THEmắt và bằng máy là cần thiết để quản lý chất lượng ASSESSMENT OF PLASMA INDICES BY THEmẫu tiền phân tích. Mục tiêu: Xác định độ chính xác VISUAL MEASUREMENTS USING COLORcủa việc đánh giá chỉ số tán huyết (H), chỉ số vàng METRIC WITH THE AUTOMATIC ANALYSIShuyết thanh do tăng bilirubin (I) và chỉ số đục huyết METHOD ON BIO-IMMUNOASSAY MACHINEthanh do tăng lipid máu (L) ở các mức nồng độ, bằng Introduction: Serological index assessed byphương pháp cảm quan thị giác qua bảng màu so với visual senses, though simple, inexpensive, used inphương pháp phân tích tự động trên máy sinh hoá- many laboratories, but very subjective and themiễn dịch Architect Ci8200 (Abbott). Đối tượng và accuracy has not been verified. Determining thephương pháp nghiên cứu: 420 mẫu huyết thanh accuracy of the visual and instrumental evaluation isđược thu thập từ 07/2020 đến 11/2020 tại khoa Xét essential for the quality management of the pre-Nghiệm, bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Mẫu được analytical samples. Objective: Determination of theđánh giá ba chỉ số huyết thanh song song bằng hai accuracy of the assessment of serum indices at allphương pháp cảm quan thị giác và bằng máy. Các kết concentrations by the visual measurements using colorquả được ghi nhận độc lập. Độ chính xác của hai metric with the automatic analysis method onphương pháp được đánh giá bằng các chỉ số: độ chính ARCHITECT CI8200. Subjects and methods: Serumxác, độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương, giá trị samples were collected from 07/2020 - 11/2020 at thedự báo âm. Kết quả: Trong 420 mẫu, có 121 mẫu laboratory, Nguyen Tri Phuong hospital, assessed forkhông có chỉ số huyết thanh nào (28,8%), 260 mẫu có three serum indices by two methods of visual sensorymột chỉ số huyết thanh (61,9%) và 39 mẫu có nhiều and machine. The results were independently recordedhơn một chỉ số huyết thanh (9,3%). Đối với nhóm and processed to evaluate the accuracy of the visualmẫu chỉ có một chỉ số huyết thanh: độ chính xác khi sensory method compared with automatic analysis byphân biệt giữa mức có và không có (0-1234) giữa the machine. Results: 420 samples, of which 121phương pháp cảm quan thị giác và hệ thống máy cho samples had no serum index, 260 samples had 1chỉ số H, I và L lần lượt là 0,87; 0,72; 0,84. Đối với chỉ serum index and 39 samples had more than onesố H, độ chính xác giữa hai phương pháp ở các mức serum index. For samples with only one H-index, I-nồng độ 0-1; 1-2, 2-3, 3-4 lần lượt là 0,86; 0,76; 0,59; index, L-index, the accuracy when distinguishing0,53. Đối với chỉ số I, độ chính xác giữa hai phương between the 0-1234 level between the visual sensorypháp ở các mức nồng độ 0-1; 1-2, 2-3, 3-4 lần lượt là method on the automatic system is 0.87; 0.72; 0.84.0,72; 0,58; 0,50; 0,40. Đối với chỉ số L, độ chính xác For H-index, accuracy between the two methods is atgiữa hai phương pháp ở các mức nồng độ 0-1; 1-2, 2- 0-1 concentration levels; 1-2, 2-3, 3-4 are 0.863, 3-4 lần lượt là 0,84; 0,57; 0,33; 0,50. Đối với mẫu respectively; 0.76; 0.59; 0.53. For index I, accuracycó hai chỉ số trở lên, do sự tương tác của các chỉ số between the two methods is at 0-1 concentrationtrong cùng mẫu, không xác định được độ chính xác levels; 1-2, 2-3, 3-4 are 0.72 respectively; 0.58; 0.5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chỉ số huyết thanh Chỉ số tán huyết Chỉ số vàng do tăng bilirubin Chỉ số đục do tăng lipidTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 319 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 210 0 0
-
5 trang 209 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 206 0 0