Danh mục

So sánh hiệu quả gây tê ngoài màng cứng bằng ropivacain 0,1% với bupivacain 0,1% sau phẫu thuật thay khớp háng trên người cao tuổi

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 495.86 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày so sánh hiệu quả của phương pháp gây tê ngoài màng cứng bằng bupivacaine 0,1% với ropivacain 0,1% do bệnh nhân tự điều khiển trong giảm đau sau phẫu thuật khớp háng trên người cao tuổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh hiệu quả gây tê ngoài màng cứng bằng ropivacain 0,1% với bupivacain 0,1% sau phẫu thuật thay khớp háng trên người cao tuổi vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 SO SÁNH HIỆU QUẢ GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG BẰNG ROPIVACAIN 0,1% VỚI BUPIVACAIN 0,1% SAU PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI Nguyễn Thị Lệ Mỹ*, Công Quyết Thắng**TÓM TẮT B was 13.5% higher than that of group R without any patients (p 20% of group 17 Mục tiêu: So sánh hiệu quả của phương pháp gây B is 5.8% higher than that of group R 1.9% (p>tê ngoài màng cứng bằng bupivacaine 0,1% với 0.05). Conclusion: The patieint controlled epiduralropivacain 0,1% do bệnh nhân tự điều khiển trong analgesia with bupivacaine 0.1% or ropivacaine 0.1%giảm đau sau phẫu thuật khớp háng trên người cao were effective for elderly patients after hip surgery.tuổi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can The group B had a higher level of motor inhibition andthiệp lâm sàng ngẫu nhiên có so sánh. Nhóm B sử a higher incidence of hypotension than the group R.dụng bupivacain 0,1% phối hợp fenatnyl 1 µg/ml, Keywords: PCEA, bupivacaine, ropivacaine, hipnhóm R sử dụng ropivacain 0,1% phối hợp fentanyl 1 replacement surgery.µg/ml. Bệnh nhân ≥60 tuổi, có chỉ định phẫu thuậtthay khớp háng, không có chống chỉ định gây tê ngoài I. ĐẶT VẤN ĐỀmàng cứng. Kết quả: Cả hai nhóm có hiệu quả giảmđau tốt, điểm VAS khi nghỉ và vận động thấp hơn 4, Phẫu thuật vào khớp háng là phẫu thuật lớn,lượng thuốc tê của nhóm B là 280,0 ± 10,0 mg, nhóm xâm lấn nhiều vào cả xương và tổ chức phầnR là 282,9 ± 7,6 mg. Mức độ ức chế vận động M2 của mềm. Đây là phẫu thuật có mức độ đau nhiềunhóm B là 13,5% cao hơn so với nhóm R không có sau phẫu thuật, gây ảnh hưởng lớn tới quá trìnhbệnh nhân nào (p20% phục hồi sau mổ và gây ra nhiều tai biến, biếncủa nhóm B là 5,8% cao hơn so với nhóm R 1,9%(p>0,05). Kết luận: Gây tê ngoài màng cứng do bệnh chứng sau phẫu thuật như huyết khối tĩnh mạchnhân tự điều khiển bằng bupivacain 0,1% và sâu... Có nhiều phương pháp giảm đau sau mổropivacain 0,1% đều có hiệu quả tốt cho bệnh nhân thay khớp háng, trong đó phương pháp giảmcao tuổi sau phẫu thuật thay khớp háng. Nhóm đau ngoài màng cứng có tác dụng giảm đau tốt,bupivacain 0,1% có mức độ ức chế vận động nhiều đặc biệt phương pháp giảm đau ngoài mànghơn và tỷ lệ tụt huyết áp cao hơn so với nhóm cứng theo nguyên tắc giảm đau do bệnh nhân tựropivacain 0,1%. Từ khóa: PCEA, bupivacain, ropivacain, phẫu điều khiển. Bằng việc sử dụng các thuốc tê mớithuật thay khớp háng. như ropivacain giúp tăng hiệu quả giảm đau. Thuốc có tác dụng gây tê như bupivacain nhưngSUMMARY ít độc tính trên tim mạch và ít gây ức chế vận COMPARISON OF EFFICIENCY PATIENT động hơn bupivacain. Có nhiều nghiên cứu về CONTROLLED EPIDURAL ANALGESIA ứng dụng của ropivacain trong gây tê ngoài ROPIVACAIN 0,1% WITH BUPIVACAINE màng cứng trong các phẫu thuật lớn gây đau 0,1% AFTER HIP SURGERY IN ELDERLY nhiều như phẫu thuật vào lồng ngực, ổ bụng. Objectives: Compare the effectiveness of 0.1% Trên thế giới, có nhiều nghiên cứu về sử dụngbupivacaine with 0.1% ropivacaine in patient giảm đau ngoài màng cứng để giảm đau saucontrolled epidural analgesia after hip surgery in theelderly. Subjects and methods: Comparative phẫu thuật thay khớp háng. Ở Việt Nam, nghiênrandomized clinical intervention study. Group B used cứu về giảm đau đường ngoài màng cứng dobupivacaine 0.1% and fenatnyl 1µg/ml, group R used bệnh nhân tự kiểm soát sau phẫu thuật thayropivacaine 0.1% and fentanyl 1 µg / ml. Patients ≥60 khớp háng trên người cao tuổi còn ít. Vì vậyyears of age, indicated for hip surgery, no chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên với các mụccontraindications for epidural anesthesia. Results: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: