![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
So sánh hiệu quả giảm đau sau mổ lấy thai của gây tê ngoài màng cứng bằng ropivacain nồng độ 0.1% với 0.125% phối hợp fentanyl
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 755.53 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đau sau mổ lấy thai là phiền nạn lớn cho sản phụ gây ra tình trạng sợ hãi lo lắng khi phải chấp nhận phẫu thuật. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 150 sản phụ được giảm đau sau mổ lấy thai bằng gây tê ngoài màng cứng với ropivacain 0,1% và ropivacain 0,125% phối hợp với fentanyl chia làm 2 nhóm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh hiệu quả giảm đau sau mổ lấy thai của gây tê ngoài màng cứng bằng ropivacain nồng độ 0.1% với 0.125% phối hợp fentanyl TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024 Nhi trung ương. Tạp chí Y học Việt Nam, 2023. 520(2). 6. Hwang, D.W., et al., Early experience of3. Wu, W., et al., Lillys Technique for Delayed laparoscopic complete en bloc excision for Hemorrhage After Choledochal Cyst Radical choledochal cysts in adults. Surg Endosc, 2012. Surgery. J Laparoendosc Adv Surg Tech A, 2023. 26(11): p. 3324-9. 33(1): p. 95-100. 7. Singham, J., E.M. Yoshida, and C.H.4. Lal, R., et al., Type IV-A choledochal cysts: a Scudamore, Choledochal cysts. Part 3 of 3: challenge. J Hepatobiliary Pancreat Surg, 2005. management. Can J Surg, 2010. 53(1): p. 51-6. 12(2): p. 129-34. 8. Y, T., et al., Management of type i choledochal5. Khandelwal, C., et al., Diagnosis and cyst in adult: Totally laparoscopic resection and management of choledochal cysts. Indian J Surg, roux-en-y hepaticoenterostomy. J Gastrointest 2012. 74(5): p. 401-6. Surg, 2010. 14(9): p. 1381-1388. SO SÁNH HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU MỔ LẤY THAI CỦA GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG BẰNG ROPIVACAIN NỒNG ĐỘ 0.1% VỚI 0.125% PHỐI HỢP FENTANYL Trần Thế Quang1, Nguyễn Tuấn Anh1, Phan Lạc Tiến1TÓM TẮT To achieve the postoperative analgesic effect of Ropivacaine 0.125% is equivalent to ropivacaine 0.1% 89 Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 150 sản phụ (VAS point static and dynamic equivalent status in theđược giảm đau sau mổ lấy thai bằng gây tê ngoài first 24 hours and 24 hours the next). Themàng cứng với ropivacain 0,1% và ropivacain 0,125% consumption of ropivacaine in the 2 groups in the firstphối hợp với fentanyl chia làm 2 nhóm. Kết quả: Để 24 hours was similar (The total amount of drug usedđạt tác dụng giảm đau sau mổ của ropivacain 0,125%tương đương với ropivacain 0,1% (điểm VAS ở trạng in the first 24 hours of the ropivacaine 0.125% andthái tĩnh và VAS ở trạng thái động tương đương nhau ropivacaine 0.1% groups were 185.6 ± 47.2 mg andở 24 giờ đầu và 24h giờ tiếp theo) tổng lượng thuốc 181.3, respectively. ± 35.9); ropivacaine 0.125%ropivacaine ở ca 2 nhóm trong 24h đầu là tương causes more leg numbness than ropivacaine 0.1%đương nhau (Tổng lượng thuốc sử dụng trong 24h giờ (The rate of leg numbness in the ropivacaine 0.125%đầu của nhóm ropivacain 0,125% và ropivacaine 0,1% and ropivacaine 0.1% groups is 13.3% and 1.33%,lần lượt là 185,6 ± 47,2 mg và 181,3 ± 35,9); respectively), while the side effects other two groupropivacain 0,125% gây tê chân nhiều hơn so với did not differ. Conclusion: Ropivacaine 0.125% has anropivacain 0,1% (Tỉ lệ tê bì chân ở nhóm ropivacaine equivalent analgesic effect after cesarean section0,125% và ropivacaine 0,1% lần lượt là 13,3% và compared to ropivacaine 0.1% for epidural anesthesia.1,33%), trong khi các tác dụng không mông muốn However, the concentration of ropivacaine 0.125%khác không có sự khác biệt. Kết luận: ropivacain causes more numbness in the legs than ropivacaine0,125% có tác dụng giảm đau sau mổ lấy thai tương 0.1%. Keywords: epidural anesthesia, analgesiađương so với ropivacain 0,1% khi gây tê ngoài màng postoperative, Ropivacaincứng. Tuy nhiên, ở nồng độ ropivacaine 0,125% gâytê bì chân nhiều hơn so với ropivacaine 0,1%. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Gây tê ngoài màng cứng, giảm đau sau Đau sau mổ lấy thai là phiền nạn lớn cho sảnmổ, Ropivacain phụ gây ra tình trạng sợ hãi lo lắng khi phải chấp nhận phẫu thuật. Đau sau mổ gây ra nhiều rốiSUMMARY loạn các cơ quan (hô hấp, tuần hoàn, nội tiết,…), COMPARISON OF EFFECTIVE ANALGESIA ức chế miễn dịch, tăng quá trình viêm, chậm liền POSTOPERATIVE WITH EPIDURAL sẹo, kéo dài thời gian nằm viện. Hiện nay phẫu ANESTHESIA WITH ROPIVACAINE 0.1% thuật mổ lấy thai là một phẫu thuật phổ biến AND ROPIVACAINE 0.125% COMBINED hầu hết ở các bệnh viện, tỷ lệ phẫu thuật mổ lấy WITH FENTANYL Cross-sectional descriptive study, 150 women thai ngày càng tăng thì việc chọn phương phápanalgesia postoperative with epidural anesthesia with giảm đau sau mổ thích hợp ngày càng quanropivacaine 0.1% and ropivacaine 0.125% combined trọng và là mối quan tâm lớn của bác sỹ gây mêwith 2mcg/ml fentanyl divided into 2 groups. Results: hồi sức và bác sỹ sản phụ khoa. Có nhiều phương pháp và kĩ thuật làm giảm đau sau mổ1Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội lấy thai được nghiên cứu và áp dụng giúp choChịu trách nhiệm: Trần Thế Quang ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh hiệu quả giảm đau sau mổ lấy thai của gây tê ngoài màng cứng bằng ropivacain nồng độ 0.1% với 0.125% phối hợp fentanyl TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024 Nhi trung ương. Tạp chí Y học Việt Nam, 2023. 520(2). 6. Hwang, D.W., et al., Early experience of3. Wu, W., et al., Lillys Technique for Delayed laparoscopic complete en bloc excision for Hemorrhage After Choledochal Cyst Radical choledochal cysts in adults. Surg Endosc, 2012. Surgery. J Laparoendosc Adv Surg Tech A, 2023. 26(11): p. 3324-9. 33(1): p. 95-100. 7. Singham, J., E.M. Yoshida, and C.H.4. Lal, R., et al., Type IV-A choledochal cysts: a Scudamore, Choledochal cysts. Part 3 of 3: challenge. J Hepatobiliary Pancreat Surg, 2005. management. Can J Surg, 2010. 53(1): p. 51-6. 12(2): p. 129-34. 8. Y, T., et al., Management of type i choledochal5. Khandelwal, C., et al., Diagnosis and cyst in adult: Totally laparoscopic resection and management of choledochal cysts. Indian J Surg, roux-en-y hepaticoenterostomy. J Gastrointest 2012. 74(5): p. 401-6. Surg, 2010. 14(9): p. 1381-1388. SO SÁNH HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU MỔ LẤY THAI CỦA GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG BẰNG ROPIVACAIN NỒNG ĐỘ 0.1% VỚI 0.125% PHỐI HỢP FENTANYL Trần Thế Quang1, Nguyễn Tuấn Anh1, Phan Lạc Tiến1TÓM TẮT To achieve the postoperative analgesic effect of Ropivacaine 0.125% is equivalent to ropivacaine 0.1% 89 Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 150 sản phụ (VAS point static and dynamic equivalent status in theđược giảm đau sau mổ lấy thai bằng gây tê ngoài first 24 hours and 24 hours the next). Themàng cứng với ropivacain 0,1% và ropivacain 0,125% consumption of ropivacaine in the 2 groups in the firstphối hợp với fentanyl chia làm 2 nhóm. Kết quả: Để 24 hours was similar (The total amount of drug usedđạt tác dụng giảm đau sau mổ của ropivacain 0,125%tương đương với ropivacain 0,1% (điểm VAS ở trạng in the first 24 hours of the ropivacaine 0.125% andthái tĩnh và VAS ở trạng thái động tương đương nhau ropivacaine 0.1% groups were 185.6 ± 47.2 mg andở 24 giờ đầu và 24h giờ tiếp theo) tổng lượng thuốc 181.3, respectively. ± 35.9); ropivacaine 0.125%ropivacaine ở ca 2 nhóm trong 24h đầu là tương causes more leg numbness than ropivacaine 0.1%đương nhau (Tổng lượng thuốc sử dụng trong 24h giờ (The rate of leg numbness in the ropivacaine 0.125%đầu của nhóm ropivacain 0,125% và ropivacaine 0,1% and ropivacaine 0.1% groups is 13.3% and 1.33%,lần lượt là 185,6 ± 47,2 mg và 181,3 ± 35,9); respectively), while the side effects other two groupropivacain 0,125% gây tê chân nhiều hơn so với did not differ. Conclusion: Ropivacaine 0.125% has anropivacain 0,1% (Tỉ lệ tê bì chân ở nhóm ropivacaine equivalent analgesic effect after cesarean section0,125% và ropivacaine 0,1% lần lượt là 13,3% và compared to ropivacaine 0.1% for epidural anesthesia.1,33%), trong khi các tác dụng không mông muốn However, the concentration of ropivacaine 0.125%khác không có sự khác biệt. Kết luận: ropivacain causes more numbness in the legs than ropivacaine0,125% có tác dụng giảm đau sau mổ lấy thai tương 0.1%. Keywords: epidural anesthesia, analgesiađương so với ropivacain 0,1% khi gây tê ngoài màng postoperative, Ropivacaincứng. Tuy nhiên, ở nồng độ ropivacaine 0,125% gâytê bì chân nhiều hơn so với ropivacaine 0,1%. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Gây tê ngoài màng cứng, giảm đau sau Đau sau mổ lấy thai là phiền nạn lớn cho sảnmổ, Ropivacain phụ gây ra tình trạng sợ hãi lo lắng khi phải chấp nhận phẫu thuật. Đau sau mổ gây ra nhiều rốiSUMMARY loạn các cơ quan (hô hấp, tuần hoàn, nội tiết,…), COMPARISON OF EFFECTIVE ANALGESIA ức chế miễn dịch, tăng quá trình viêm, chậm liền POSTOPERATIVE WITH EPIDURAL sẹo, kéo dài thời gian nằm viện. Hiện nay phẫu ANESTHESIA WITH ROPIVACAINE 0.1% thuật mổ lấy thai là một phẫu thuật phổ biến AND ROPIVACAINE 0.125% COMBINED hầu hết ở các bệnh viện, tỷ lệ phẫu thuật mổ lấy WITH FENTANYL Cross-sectional descriptive study, 150 women thai ngày càng tăng thì việc chọn phương phápanalgesia postoperative with epidural anesthesia with giảm đau sau mổ thích hợp ngày càng quanropivacaine 0.1% and ropivacaine 0.125% combined trọng và là mối quan tâm lớn của bác sỹ gây mêwith 2mcg/ml fentanyl divided into 2 groups. Results: hồi sức và bác sỹ sản phụ khoa. Có nhiều phương pháp và kĩ thuật làm giảm đau sau mổ1Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội lấy thai được nghiên cứu và áp dụng giúp choChịu trách nhiệm: Trần Thế Quang ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đau sau mổ lấy thai Gây tê ngoài màng cứng Giảm đau sau mổ Gây tê tủy sống Gây tê vùng cơ vuông thắt lưngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0