So sánh hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật thoát vị bẹn ở trẻ em bằng gây tê thần kinh chậu bẹn chậu hạ vị với gây tê khoang cùng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 256.62 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phẫu thuật vùng tiểu khung chiếm 40% tổng số phẫu thuật ở trẻ em, phổ biến như phẫu thuật thoát vị bẹn, nang thừng tinh, ẩn tinh hoàn. Bài viết trình bày so sánh hiệu quả giảm đau sau mổ thoát vị bẹn ở trẻ em bằng phương pháp gây tê chậu bẹn chậu hạ vị với gây tê khoang cùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật thoát vị bẹn ở trẻ em bằng gây tê thần kinh chậu bẹn chậu hạ vị với gây tê khoang cùng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Thái Thị Hồng Nhung, Trịnh Đăng Khoa. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, 1. Macrae FA, Lamont JT, Grover S. Overview of mô bệnh học và đánh giá kết quả cắt đốt polyp colon polyps. UpToDate. Feb 2021. ĐTT qua nội soi tại Bệnh viện Trường Đại học Y 2. Ngoan Tran Le, Hang Viet Dao. Colorectal Dược Cần Thơ. TC Y Dược học Cần Thơ. Số 22-23- Cancer in Viet Nam. October 19th 2020. DOI: 24-25/2019. 10.5772/intechopen.93730.October 1 6. Piérola LBF, Fernández JC, Aguinaga FM, 3. Wickramasinghe DP, Samaranayaka SF, Muruamendiaraz LH, Malaver CJC (2013). Lakmal C, Mathotaarachchi S, et al. Types and Malignant Colorectal Polyps: Diagnosis, Treatment Patterns of Colonic Polyps Encountered at a and Prognosis. Colonoscopy and Colorectal Cancer Tertiary Care Center in a Developing Country in Screening: Future Directions. doi:10.5772/52697 South Asia. Hindawi Publishing Corporation 7. Lee YM, Huh KC. Clinical and Biological Features Analytical Cellular Pathology.Volume 2014, Article of Interval Colorectal Cancer. Clin Endosc ID 248142,4 pages 2017;50:254-260. 4. Jayadevan R, Anithadevi T S. Prevalence of 8. Baran B, Ozupek NM, Tetik NY, Acar E, et al. colorectal polyps: a retrospective study to Difference Between Left-Sided and Right-Sided determine of the Cut-Off Age for Screening. Colorectal Cancer: A Focused Review of Literature, Journal of Gastroenterology, Pancreatology & Liver Gastroenterol Res. 2018;11(4):264-273. Disorders.2016.DO - 10.15226/2374-815X/3/2/00156. SO SÁNH HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT THOÁT VỊ BẸN Ở TRẺ EM BẰNG GÂY TÊ THẦN KINH CHẬU BẸN CHẬU HẠ VỊ VỚI GÂY TÊ KHOANG CÙNG Phạm Quang Minh1, Hoàng Thị Hà2, Lưu Quang Thùy3, Vũ Hoàng Phương1 TÓM TẮT 89 SUMMARY Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có TO COMPARE THE EFFECT OF PAIN RELIEF đối chứng trên 60 bệnh nhi được phẫu thuật thoát vị POSTOPERATION IN PEDIATRIC INGUINAL bẹn. Các bệnh nhân được gây mê Mask thanh quản HERNIA SURGERY BETWEEN thường quy, sau đó chia làm 2 nhóm: Nhóm I gây tê khoang cùng dựa theo mốc giải phẫu bằng ILIOINGUINAL/ILIOHYPOGASTRIC Levobupivacain 0.2%, 0.8ml/kg. Nhóm II gây tê chậu NERVES BLOCK TO CAUDAL BLOCK bẹn chậu hạ vị dưới hướng dẫn của siêu âm bằng A randomized controlled clinical trial of 60 pediatric Levobupivacain 0.2%, 0,3ml/kg. Chất lượng tê theo patients undergoing inguinal hernia surgery. The Gunter ở mức tốt là 90% đối với nhóm I và 86,7% đối patients were given routine laryngeal mask với nhóm II; thời gian giảm đau sau mổ ở nhóm I là anesthesia, then were divided into 2 groups: Group I: 324 phút, nhóm II là 312 phút, sự khác biệt giữa 2 the patients were given analgesia by caudal block nhóm không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Ngay based on anatomical landmarks with levobupivacaine sau khi tỉnh, 100% bệnh nhân nhóm II vận động được 0.2%, 0.8ml/kg. Group II: the patients was given ở mức M0. 30 phút sau khi tỉnh 2 bn ở nhóm I (6.7%) analgesia by ilioinguinal/iliohypogastric nerves block chưa hồi phục vận động hoàn toàn. Các tác dụng under ultrasound guidance with levobupivacaine không mong muốn của 2 nhóm đều thấp và không 0.2%, 0.3ml/kg. Quality of numbness according to nguy hiểm. Kết luận: nhóm gây tê chậu bẹn chậu hạ Gunter score: attending at a good level were 90% for vị dưới hướng dẫn của siêu âm có hiệu quả giảm đau group I and 86.7% for group II; pain relief time after sau mổ tốt tương đương với nhóm gây tê khoang surgery in group I was 324 minutes, group II was 312 cùng, thời gian phục hồi vận động ngắn hơn và lượng minutes, the difference between the two groups was thuốc tê sử dụng ít hơn. not statistically significant with p > 0.05. Immediately Từ khóa: Gây tê khoang cùng, gây tê chậu bẹn after awakening, 100% of patients in group II were chậu hạ vị able to move their legs at the level of M0. 30 minutes after awakening, 2 patients ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật thoát vị bẹn ở trẻ em bằng gây tê thần kinh chậu bẹn chậu hạ vị với gây tê khoang cùng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Thái Thị Hồng Nhung, Trịnh Đăng Khoa. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, 1. Macrae FA, Lamont JT, Grover S. Overview of mô bệnh học và đánh giá kết quả cắt đốt polyp colon polyps. UpToDate. Feb 2021. ĐTT qua nội soi tại Bệnh viện Trường Đại học Y 2. Ngoan Tran Le, Hang Viet Dao. Colorectal Dược Cần Thơ. TC Y Dược học Cần Thơ. Số 22-23- Cancer in Viet Nam. October 19th 2020. DOI: 24-25/2019. 10.5772/intechopen.93730.October 1 6. Piérola LBF, Fernández JC, Aguinaga FM, 3. Wickramasinghe DP, Samaranayaka SF, Muruamendiaraz LH, Malaver CJC (2013). Lakmal C, Mathotaarachchi S, et al. Types and Malignant Colorectal Polyps: Diagnosis, Treatment Patterns of Colonic Polyps Encountered at a and Prognosis. Colonoscopy and Colorectal Cancer Tertiary Care Center in a Developing Country in Screening: Future Directions. doi:10.5772/52697 South Asia. Hindawi Publishing Corporation 7. Lee YM, Huh KC. Clinical and Biological Features Analytical Cellular Pathology.Volume 2014, Article of Interval Colorectal Cancer. Clin Endosc ID 248142,4 pages 2017;50:254-260. 4. Jayadevan R, Anithadevi T S. Prevalence of 8. Baran B, Ozupek NM, Tetik NY, Acar E, et al. colorectal polyps: a retrospective study to Difference Between Left-Sided and Right-Sided determine of the Cut-Off Age for Screening. Colorectal Cancer: A Focused Review of Literature, Journal of Gastroenterology, Pancreatology & Liver Gastroenterol Res. 2018;11(4):264-273. Disorders.2016.DO - 10.15226/2374-815X/3/2/00156. SO SÁNH HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT THOÁT VỊ BẸN Ở TRẺ EM BẰNG GÂY TÊ THẦN KINH CHẬU BẸN CHẬU HẠ VỊ VỚI GÂY TÊ KHOANG CÙNG Phạm Quang Minh1, Hoàng Thị Hà2, Lưu Quang Thùy3, Vũ Hoàng Phương1 TÓM TẮT 89 SUMMARY Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có TO COMPARE THE EFFECT OF PAIN RELIEF đối chứng trên 60 bệnh nhi được phẫu thuật thoát vị POSTOPERATION IN PEDIATRIC INGUINAL bẹn. Các bệnh nhân được gây mê Mask thanh quản HERNIA SURGERY BETWEEN thường quy, sau đó chia làm 2 nhóm: Nhóm I gây tê khoang cùng dựa theo mốc giải phẫu bằng ILIOINGUINAL/ILIOHYPOGASTRIC Levobupivacain 0.2%, 0.8ml/kg. Nhóm II gây tê chậu NERVES BLOCK TO CAUDAL BLOCK bẹn chậu hạ vị dưới hướng dẫn của siêu âm bằng A randomized controlled clinical trial of 60 pediatric Levobupivacain 0.2%, 0,3ml/kg. Chất lượng tê theo patients undergoing inguinal hernia surgery. The Gunter ở mức tốt là 90% đối với nhóm I và 86,7% đối patients were given routine laryngeal mask với nhóm II; thời gian giảm đau sau mổ ở nhóm I là anesthesia, then were divided into 2 groups: Group I: 324 phút, nhóm II là 312 phút, sự khác biệt giữa 2 the patients were given analgesia by caudal block nhóm không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Ngay based on anatomical landmarks with levobupivacaine sau khi tỉnh, 100% bệnh nhân nhóm II vận động được 0.2%, 0.8ml/kg. Group II: the patients was given ở mức M0. 30 phút sau khi tỉnh 2 bn ở nhóm I (6.7%) analgesia by ilioinguinal/iliohypogastric nerves block chưa hồi phục vận động hoàn toàn. Các tác dụng under ultrasound guidance with levobupivacaine không mong muốn của 2 nhóm đều thấp và không 0.2%, 0.3ml/kg. Quality of numbness according to nguy hiểm. Kết luận: nhóm gây tê chậu bẹn chậu hạ Gunter score: attending at a good level were 90% for vị dưới hướng dẫn của siêu âm có hiệu quả giảm đau group I and 86.7% for group II; pain relief time after sau mổ tốt tương đương với nhóm gây tê khoang surgery in group I was 324 minutes, group II was 312 cùng, thời gian phục hồi vận động ngắn hơn và lượng minutes, the difference between the two groups was thuốc tê sử dụng ít hơn. not statistically significant with p > 0.05. Immediately Từ khóa: Gây tê khoang cùng, gây tê chậu bẹn after awakening, 100% of patients in group II were chậu hạ vị able to move their legs at the level of M0. 30 minutes after awakening, 2 patients ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gây tê khoang cùng Gây tê chậu bẹn chậu hạ vị Mổ thoát vị bẹn ở trẻ em Gây mê Mask thanh quản thường quyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0