So sánh hiệu quả hỗ trợ hoàng thể bằng progesterone vi hạt đặt âm đạo đơn thuần 0 và kết hợp với dydrogeterone đường uống trong chuyển phôi tươi
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 208.43 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày so sánh kết quả thai nghén của hỗ trợ hoàng thể bằng progesterone vi hạt đặt âm đạo (MVP) đơn thuần và kết hợp với dydrogesterone (DYD) đường uống trong chuyển phôi tươi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh hiệu quả hỗ trợ hoàng thể bằng progesterone vi hạt đặt âm đạo đơn thuần 0 và kết hợp với dydrogeterone đường uống trong chuyển phôi tươi vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019chỉ nhân tạo so với đối chứng, tuy nhiên ở mức độ tin cậy 95%, sự khác biệt này là không có ý nghĩathống kê.Từ kết quả này, PGA có thể có ảnh hưởng lên DNA của tế bào, khiến xuất hiện nhiều đứt gãy nhiềuhơn, từ đó khiến cường độ của phần đuôi lớn hơn và kết quả thu được có lượng Tail DNA nhiều hơn,tuy nhiên những ảnh hưởng này chưa đủ lớn nên sự khác biệt về Tail length và Tail moment là khôngđáng kể.4. Kết luận chungCả hai loại chỉ PGA và PG910 tẩm nano bạc sau khi phơi nhiễm với tế bàothận phôi người và tế bàogốc trung mô phân lập từ dây rốn trẻ sơ sinh với thời gian và nồng độ khác nhau, so sánh với mẫuđối chứng ( tế bào cùng loại nhưng không phơi nhiễm với bất cứ vật liệu nào) đều không thấy sựkhác biệt.TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Khoo JK, MD, Jae H.T. Lee, MD, MSc, Patrick H. Lam, MD, PhD, Ai-Qun Wei, MD, PhD,Jonathan Ronquillo, MD, FPOA, George A.C. Murrell, MD, DPhil (2019). Cytotoxicity and biomechanicsof suture anchors used in labral repairs.JSES Open Access.; 3(1): 29–36.2. Hayashida K, Yoneda M, Mizuno N, Fukushima S, Nakagawa S (2006). ArthroscopicBankart repair with knotless suture anchor for traumatic anterior shoulder instability: results of short-term follow-up. Arthroscopy;22:620 - 6.3. Milano G, Grasso A, Santagada DA, Saccomanno MF, Deriu L, Fabbriciani C (2010).Comparison between metal and biodegradable suture anchors in the arthroscopic treatment oftraumatic anterior shoulder instability: a prospective randomized study. Knee Surg Sports TraumatolArthrosc ;18:1785 - 91.4. Miller RA, Brady JM, Cutright DE (2007). Degradation rates of oral resorbable implants(polylactates and polyglycolates): rate modification with changes in PLA/PGA copolymer ratios. JBiomed Mater res;11:711-9.5. Mueller MB, Fredrich HH, Steinhauser E, Schreiber U, Arians A, Imhoff AB (2005).Biomechanical evaluation of different suture anchors for the stabilization of anterior labrum lesions.Arthroscopy;21:611- 9.SO SÁNH HIỆU QUẢ HỖ TRỢ HOÀNG THỂ BẰNG PROGESTERONE VI HẠT ĐẶT ÂM ĐẠOĐƠN THUẦN 0VÀ KẾT HỢP VỚI DYDROGETERONE ĐƯỜNG UỐNG TRONG CHUYỂN PHÔITƯƠINguyễn Thị Xuyến*, Nguyễn Xuân Hợi**, Nguyễn Viết Tiến***Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec,**Bệnh viện phụ sản Trung ươngTÓM TẮT Mục tiêu: So sánh kết quả thai nghén của hỗ trợ hoàng thể bằng progesterone vi hạt đặt âmđạo (MVP) đơn thuần và kết hợp với dydrogesterone (DYD) đường uống trong chuyển phôi tươi.Phương pháp: Nghiên cứu thu thập được 320 bệnh nhân trong TTTON đủ tiêu chuẩn lựa chọn, tiêuchuẩn loại trừ, sử dụng MVP đơn thuần (156 chu kỳ) hoặc MVP kết hợp DYD (164 chu kỳ). Sau đó sửdụng phương pháp phân tích thiên hướng để lựa chọn được hai nhóm đồng nhất với nhóm MVP đơnthuần (94 chu kỳ) và MVP kết hợp DYD (99 chu kỳ). Tất cả bệnh nhân ≤ 35 tuổi có dự trữ buồngtrứng bình thường được sử dụng phác đồ antagonist. Bệnh nhân được chuyển phôi tươi trong đó cóít nhất 01 phôi tốt. Kết quả: Các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ở hai nhóm làtương đương nhau. Đặc điểm phôi chuyển của hai nhóm nghiên cứu là tương tự nhau. Kết quả thainghén của nhóm hỗ trợ hoàng thể bằng MVP kết hợp DYD cao hơn so với nhóm MVP đơn thuần, tuynhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê: Tỷ lệ βhCG dương tính (MVP đơn thuần: 57,4% , MVPkết hợp DYD: 65,7% p>0,05); Tỷ lệ làm tổ : (MVP đơn thuần: 31,2%, MVP kết hợp DYD: 33,1%266 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019p>0,05); Tỷ lệ thai lâm sàng: (MVP đơn thuần: 54,3%, MVP kết hợp DYD: 61,6% p>0,05); Tỷ lệ thaidiễn tiến: (MVP đơn thuần: 53,2%, MVP kết hợp DYD: 59,6% (p>0,05); Tỷ lệ có thai ra máu âm đạo:(MVP đơn thuần: 27,5%, MVP kết hợp DYD: 32,8% p>0,05). Kết luận: Kết quả nghiên cứu phối hợpdydrogesterone và progesterone vi hạt trong hỗ trợ hoàng thể cho kết quả khả quan về tỷ lệ thai lâmsàng và thai diễn tiến. Dydrogesterone là một progesterone với liều thấp thông qua cơ chế miễn dịchđã mang đến một đường dùng thân thiện, hiệu quả trong hỗ trợ hoàng thể.- Từ khoá: Dydrogesterone, Progesterone vi hạt đặt âm đạo, antagonist, Hỗ trợhoàng thể, thụ tinh trong ống nghiệm.ABSTRACTComparison of the efficacy of simple micronized vaginal progesterone verus add to oraldydrogesterone for luteal phase support at National ART Center 2018- 2019 Objective: To compare two groups of patients using simple micronized vaginal progesterone (MVP)verus MVP added to oral dydrogesterone (DYD) for luteal phase support in fresh embryo transfer(ET). Methods: Three hundred twenty patients undergoing IVF-ET were collected from two groups,receiving either simple MVP (156 cycles) or MVP added to DYD (164 cycles) for ovarian stimulation.After that, u ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh hiệu quả hỗ trợ hoàng thể bằng progesterone vi hạt đặt âm đạo đơn thuần 0 và kết hợp với dydrogeterone đường uống trong chuyển phôi tươi vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019chỉ nhân tạo so với đối chứng, tuy nhiên ở mức độ tin cậy 95%, sự khác biệt này là không có ý nghĩathống kê.Từ kết quả này, PGA có thể có ảnh hưởng lên DNA của tế bào, khiến xuất hiện nhiều đứt gãy nhiềuhơn, từ đó khiến cường độ của phần đuôi lớn hơn và kết quả thu được có lượng Tail DNA nhiều hơn,tuy nhiên những ảnh hưởng này chưa đủ lớn nên sự khác biệt về Tail length và Tail moment là khôngđáng kể.4. Kết luận chungCả hai loại chỉ PGA và PG910 tẩm nano bạc sau khi phơi nhiễm với tế bàothận phôi người và tế bàogốc trung mô phân lập từ dây rốn trẻ sơ sinh với thời gian và nồng độ khác nhau, so sánh với mẫuđối chứng ( tế bào cùng loại nhưng không phơi nhiễm với bất cứ vật liệu nào) đều không thấy sựkhác biệt.TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Khoo JK, MD, Jae H.T. Lee, MD, MSc, Patrick H. Lam, MD, PhD, Ai-Qun Wei, MD, PhD,Jonathan Ronquillo, MD, FPOA, George A.C. Murrell, MD, DPhil (2019). Cytotoxicity and biomechanicsof suture anchors used in labral repairs.JSES Open Access.; 3(1): 29–36.2. Hayashida K, Yoneda M, Mizuno N, Fukushima S, Nakagawa S (2006). ArthroscopicBankart repair with knotless suture anchor for traumatic anterior shoulder instability: results of short-term follow-up. Arthroscopy;22:620 - 6.3. Milano G, Grasso A, Santagada DA, Saccomanno MF, Deriu L, Fabbriciani C (2010).Comparison between metal and biodegradable suture anchors in the arthroscopic treatment oftraumatic anterior shoulder instability: a prospective randomized study. Knee Surg Sports TraumatolArthrosc ;18:1785 - 91.4. Miller RA, Brady JM, Cutright DE (2007). Degradation rates of oral resorbable implants(polylactates and polyglycolates): rate modification with changes in PLA/PGA copolymer ratios. JBiomed Mater res;11:711-9.5. Mueller MB, Fredrich HH, Steinhauser E, Schreiber U, Arians A, Imhoff AB (2005).Biomechanical evaluation of different suture anchors for the stabilization of anterior labrum lesions.Arthroscopy;21:611- 9.SO SÁNH HIỆU QUẢ HỖ TRỢ HOÀNG THỂ BẰNG PROGESTERONE VI HẠT ĐẶT ÂM ĐẠOĐƠN THUẦN 0VÀ KẾT HỢP VỚI DYDROGETERONE ĐƯỜNG UỐNG TRONG CHUYỂN PHÔITƯƠINguyễn Thị Xuyến*, Nguyễn Xuân Hợi**, Nguyễn Viết Tiến***Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec,**Bệnh viện phụ sản Trung ươngTÓM TẮT Mục tiêu: So sánh kết quả thai nghén của hỗ trợ hoàng thể bằng progesterone vi hạt đặt âmđạo (MVP) đơn thuần và kết hợp với dydrogesterone (DYD) đường uống trong chuyển phôi tươi.Phương pháp: Nghiên cứu thu thập được 320 bệnh nhân trong TTTON đủ tiêu chuẩn lựa chọn, tiêuchuẩn loại trừ, sử dụng MVP đơn thuần (156 chu kỳ) hoặc MVP kết hợp DYD (164 chu kỳ). Sau đó sửdụng phương pháp phân tích thiên hướng để lựa chọn được hai nhóm đồng nhất với nhóm MVP đơnthuần (94 chu kỳ) và MVP kết hợp DYD (99 chu kỳ). Tất cả bệnh nhân ≤ 35 tuổi có dự trữ buồngtrứng bình thường được sử dụng phác đồ antagonist. Bệnh nhân được chuyển phôi tươi trong đó cóít nhất 01 phôi tốt. Kết quả: Các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ở hai nhóm làtương đương nhau. Đặc điểm phôi chuyển của hai nhóm nghiên cứu là tương tự nhau. Kết quả thainghén của nhóm hỗ trợ hoàng thể bằng MVP kết hợp DYD cao hơn so với nhóm MVP đơn thuần, tuynhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê: Tỷ lệ βhCG dương tính (MVP đơn thuần: 57,4% , MVPkết hợp DYD: 65,7% p>0,05); Tỷ lệ làm tổ : (MVP đơn thuần: 31,2%, MVP kết hợp DYD: 33,1%266 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019p>0,05); Tỷ lệ thai lâm sàng: (MVP đơn thuần: 54,3%, MVP kết hợp DYD: 61,6% p>0,05); Tỷ lệ thaidiễn tiến: (MVP đơn thuần: 53,2%, MVP kết hợp DYD: 59,6% (p>0,05); Tỷ lệ có thai ra máu âm đạo:(MVP đơn thuần: 27,5%, MVP kết hợp DYD: 32,8% p>0,05). Kết luận: Kết quả nghiên cứu phối hợpdydrogesterone và progesterone vi hạt trong hỗ trợ hoàng thể cho kết quả khả quan về tỷ lệ thai lâmsàng và thai diễn tiến. Dydrogesterone là một progesterone với liều thấp thông qua cơ chế miễn dịchđã mang đến một đường dùng thân thiện, hiệu quả trong hỗ trợ hoàng thể.- Từ khoá: Dydrogesterone, Progesterone vi hạt đặt âm đạo, antagonist, Hỗ trợhoàng thể, thụ tinh trong ống nghiệm.ABSTRACTComparison of the efficacy of simple micronized vaginal progesterone verus add to oraldydrogesterone for luteal phase support at National ART Center 2018- 2019 Objective: To compare two groups of patients using simple micronized vaginal progesterone (MVP)verus MVP added to oral dydrogesterone (DYD) for luteal phase support in fresh embryo transfer(ET). Methods: Three hundred twenty patients undergoing IVF-ET were collected from two groups,receiving either simple MVP (156 cycles) or MVP added to DYD (164 cycles) for ovarian stimulation.After that, u ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Progesterone vi hạt đặt âm đạo Hỗ trợ hoàng thể Thụ tinh trong ống nghiệm Phác đồ kích thích buồng trứngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
9 trang 180 0 0