Danh mục

So sánh kết quả chuyển phôi trữ giữa hai nhóm chuẩn bị niêm mạc tử cung bằng chu kì tự nhiên và chu kì nhân tạo

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 310.68 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày so sánh hiệu quả của hai phương pháp chuẩn bị niêm mạc tử cung (NMTC) bằng chu kì tự nhiên và chu kì nhân tạo trên bệnh nhân chuyển phôi trữ đông có chu kì kinh đều thông qua đặc điểm NMTC và kết quả sau chuyển phôi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh kết quả chuyển phôi trữ giữa hai nhóm chuẩn bị niêm mạc tử cung bằng chu kì tự nhiên và chu kì nhân tạo vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020V. KẾT LUẬN X. Li, and F. Gao, “Transarterial embolization ablation of hepatocellular carcinoma with a Điều trị nút mạch ung thư biểu mô tế bào gan lipiodol-ethanol mixture,” World J. Gastroenterol.,với khối u có kích thước lớn (đường kính  7cm) vol. 16, no. 45, pp. 5766–5772, 2010.bằng hỗn hợp cồn tuyệt đối và lipiodol là phương 5. Lê Thanh Dũng, “Hiệu quả điều trị ung thư ganpháp an toàn và hiệu quả cần nghiên cứu tiếp tục nguyên phát bằng nút mạch sử dụng cồn tuyệt đối nhân một trường hợp tại bệnh viện Việt Đức.” Tạptheo thời gian để có đánh giá đầy đủ. chí Y học thực hành, pp. 140–143, 2019. 6. S. C. H. Yu et al., “Unresectable hepatocellularTÀI LIỆU THAM KHẢO carcinoma: Randomized controlled trial of1. F. Bray, J. Ferlay, I. Soerjomataram, R. L. transarterial ethanol ablation versus transcatheter Siegel, L. A. Torre, and A. Jemal, “Global arterial chemoembolization,” Radiology, vol. 270, cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of no. 2, pp. 607–620, 2014. incidence and mortality worldwide for 36 cancers 7. F. Somma, R. D’Angelo, N. Serra, G. Gatta, R. in 185 countries,” CA. Cancer J. Clin., vol. 68, no. Grassi, and F. Fiore, “Use of ethanol in the 6, pp. 394–424, 2018. trans-arterial lipiodol embolization (TAELE) of2. Z. W. Peng et al., “Radiofrequency ablation with intermediated-stage HCC: Is this safer than or without transcatheter arterial conventional trans-arterial chemo-embolization (c- chemoembolization in the treatment of TACE)?,” PLoS One, vol. 10, no. 6, pp. 1–13, 2015. hepatocellular carcinoma: A prospective 8. J. M. Llovet and R. Lencioni, “mRECIST for HCC: randomized trial,” J. Clin. Oncol., vol. 31, no. 4, Performance and novel refinements,” J. Hepatol., pp. 426–432, 2013. vol. 72, no. 2, pp. 288–306, 2020.3. Bùi Diệu, “Khảo sát giai đoạn bệnh ở bệnh nhân 9. S. C. H. Yu et al., “Transarterial Ethanol Ablation ung thư đến khám và điều trị tại một số cơ sở of Hepatocellular Carcinoma with Lipiodol-Ethanol chuyên khoa Ung bướu,” Y học thực hành, no. 4, Mixture: Phase II Study,” J. Vasc. Interv. Radiol., pp. 6–8, 2011. vol. 19, no. 1, pp. 95–103, 2008.4. Y. K. Gu, R. G. Luo, J. H. Huang, Q. J. S. Tu, X. SO SÁNH KẾT QUẢ0 CHUYỂN PHÔI TRỮ GIỮA HAI NHÓM CHUẨN BỊ NIÊM MẠC TỬ CUNG BẰNG CHU KÌ TỰ NHIÊN VÀ CHU KÌ NHÂN TẠO Đỗ Khắc Khánh1 , Hồ Sỹ Hùng2TÓM TẮT tỷ lệ thai lâm sàng (15/34 (44,1%) và 18/42 (42,9%), p = 0,912), tỷ lệ thai tiến triển (13/34 (38,2%) và 73 Mục tiêu: So sánh hiệu quả của hai phương pháp 15/42 (35,7%), p = 0,821) giữa hai nhóm là tươngchuẩn bị niêm mạc tử cung (NMTC) bằng chu kì tự đương. Kết luận: Không có sự khác biệt về chấtnhiên và chu kì nhân tạo trên bệnh nhân chuyển phôi lượng NMTC, tỷ lệ có thai giữa hai nhóm chuẩn bịtrữ đông có chu kì kinh đều thông qua đặc điểm NMTC bằng chu kì tự nhiên và chu kì nhân tạo. Gợi ýNMTC và kết quả sau chuyển phôi. Phương pháp: rằng có thể sử dụng chu kì tự nhiên thay chu kì nhânNghiên cứu tiến cứu, so sánh hai nhóm, bệnh nhân tạo để chuẩn bị NMTC cho chu kì chuyển phôi trữdưới 40 tuổi có chu kì kinh nguyệt đều từ 28-35 ngày, đông ở các bệnh nhân có chu kì kinh nguyệt đều.chuyển phôi trữ lần đầu và có ít nhất một phôi tốt Từ khoá: Chuyển phôi trữ, chuẩn bị niêm mạc tửtrong lần chuyển phôi này được tuyển chọn vào cung, chu kì tự nhiên, chu kì nhân tạo.nghiên cứu. Bệnh nhân được phân nhóm ngẫu nhiênvào hai nhómchuẩn bị NMTC bằng chu kì nhân tạo SUMMARY(n=48)và chu kỳ tự nhiên (n=42). Kếtquả: Không cósự khác biệt có ý nghĩa thống kê về hình thái NMTC COMPARISON OF FFROZEN-THAWED EMBRYO(NMTC ba lá: 90,4% và75,0%, p = 0,055), độ dày TRANFER OUTCOMES IN PATIENTS WITHNMTC ngày tiêm hCG/ ngày 14 chu kì (9,9 ± 2,4 và ENDOMETRIAL PREPARATION WITH NATURAL10,1 ± 2,5, p= 0,743), tỷ lệ huỷ chu kì (8/42 (19,1%); CYCLE OR ARTIFICIAL CYCLE6/48 (12,5%), p=0,393) giữa hai nhóm chuẩn bị Objective:The aim of this study was to compareNMTC bằng chu kì tự nhiên và chu kì nhân tạo. Tỷ lệ the efficacy ofendometrial preparation with naturalcó thai (17/34 (50,0% và 22/42 (52,4%), p = 0,83), cycle and artificial cycle in regular menstrual-cycle ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: