Danh mục

So sánh kết quả độ lọc cầu thận ước đoán theo công thức CKD-EPI năm 2021, không hiệu chỉnh chủng tộc với công thức CKD-EPI năm 2009

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.10 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết So sánh kết quả độ lọc cầu thận ước đoán theo công thức CKD-EPI năm 2021, không hiệu chỉnh chủng tộc với công thức CKD-EPI năm 2009 trình bày khảo sát sự khác biệt của eGFRcr khi dùng công thức CKD-EPI 2021 so với công thức CKD-EPI 2009; Khảo sát sự thay đổi trong phân nhóm bệnh thận mạn của 2 công thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh kết quả độ lọc cầu thận ước đoán theo công thức CKD-EPI năm 2021, không hiệu chỉnh chủng tộc với công thức CKD-EPI năm 2009 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1 - 2023tôi cho thấy những bệnh nhân nhận sự hỗ trợ và Trung tâm y tế huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giangnhắc nhở từ vợ/chồng hoặc con cháu có tỷ số năm 2020, Tạp chí Y học dự phòng, (6), tr 35. 3. Trần Song Hậu, Thạch Thị Cha Ro Da, Thạchchênh lần lượt là 4,66 và 8,3 (P vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2023SUMMARY CKD-EPI bao gồm BN CKD, người bình thường COMPARISON OF THE 2021 (WITHOUT khỏe mạnh, BN ghép thận với nhiều chủng tộc RACE ADJUSTMENT) AND 2009 CKD-EPI và nhiều độ tuổi khác nhau (2). Năm 2012, công thức CKD-EPI được xây dựng cho cystatin CFOR ESTIMATED GLOMERULAR FILTRATION Our goals were (1) To compare the 2021 and (eGFRcyc) hoặc cho phối hợp cả Scr và Cystatin2009 CKD-EPI equations, (2) To inspect the new C (eGFRcr-cyc). Các công thức ước đoán nàyequation on the stage of chronic kidney disease (CKD). chứa hệ số hiệu chỉnh theo tuổi, giới, và chủngMethods: a cross – sectional retrospective study. tộc (da đen) với những chủng tộc khác sẽ bỏResults We had 537 participants (100 healthy hiệu chỉnh này(3). Những năm gần đây, chủngmedical students, 437 CKD patients. Median age of 30,243 (45,3%) male. The median of 2021 CKD-EPI tộc được xem như 1 yếu tố xã hội nhiều hơn là 1eGFRcr increased 0,22 (IQR 0,016-13,9) ml/min/1,73 cấu trúc sinh học, và việc hiệu chỉnh thêm chủngm2 compared to the 2009 CKD-EPI one. The median of tộc tạo ra sự khác biệt giữa các nhóm chủng tộcdifference between 2 eGFRcr was 1,2% (IQR 0,02- khác nhau. Do vậy, việc loại bỏ hệ số hiệu chỉnh39,4)%. In which, 52,6% cases had the 2021 CKD-EPI chủng tộc trở nên cần thiết. Năm 2021, tạp chíeGFRcr higher, 38.3% no change and 9,1% lowerthan the 2009 CKD-EPI eGFRcr. There was 127 New England Journal of Medicine đã công bố(23,6%) cases change the CKD stage by using the nghiên cứu của nhóm tác giả trên về công thứcnew equation, in which, mainly 69 cases (12,8%) from tính eGFR CKD-EPI cập nhật sau khi đã loại bỏG2 to G1. No case of the 2021 CKD-EPI eGFRcr hệ số chủng tộc (3,4). Năm 2022, tất cả các phòngchanges to the more severe stage. The number of xét nghiệm tại Mỹ đều khuyến cáo dùng côngpatients with eGFRcr TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1 - 2023đổi nếu D trong giới hạn từ (-1% đến +1%); (2) nếu Scr > 0,7mg/dL: eGFR= 141 x (Scr)-1,209giảm nếu D 1% x (0,993)tuổi 1- Công thức ước đoán độ lọc cầu thận của Bệnh thận mạn (chronic kidney disease,CKD-EPI-2009 (2) CKD) được định nghĩa theo KDIGO 2012 (7) khi eGFRcr (CKD-EPI 2009) (ml/ph/1,73m2) = có 1 trong 2 tiêu chuẩn sau (1) bằng chứng của141 X min(Scr/κ,1)α X max(Scr/κ,1)-1.209 X 0.993 tổn thương thận biểu hiện bằng protein niệutuổi X 1.012 [nếu là nữ] x 1,159 ( nếu da đen) hoặc albumin niệu kéo dài trên 3 tháng; (2) giảm Với Scr: creatinine huyết thanh (mg/dL) , độ lọc cầu thận ước đoán < 60ml/ph/1,73m2 kéoK=0,7 nếu nữ, K=0,9 nếu nam;  =-0.329 nếu dài trên 3 thángnữ,  =-0.411 nếu nam; min = giá trị thấp nhất Phân loại giai đoạn của CKD dựa trên độ lọcgiữa Scr/k hoặc 1; max = giá trị cao nhất giữa cầu thận (eGFR) theo KDIGO 2012 (7), bao gồm:Scr/K hoặc 1 - Giai đoạn 1 (G1): eGFR >90ml/ph/1,73 m2 Hoặc có thể tách ra thành 4 tình huống sau: - Giai đoạn 2 (G2): eGFR 60-89ml/ph/1,73 m2 - Nữ: nếu Scr ≤ 0,7mg/dL: eGFR= 144 x - Giai đoạn 3a (G3a): eGFR 45-59ml/ph/1,73 m2(Scr)-0,329 x (0,993)tuổi - Giai đoạn 3b (G3b): eGFR 30-44 nếu Scr > 0,7mg/dL: eGFR= 144 x (Scr)-1,209 ml/ph/1,73m2x (0,993)tuổi - Giai đoạn 4 (G4): eGFR 15-29 ml/ph/1,73 m2 - Nam: nếu Scr ≤ 0,9mg/dL: eGFR= 141 x - Giai đoạn 5 (G5): eGFR < 15 ml/ph/1,73 m2(Scr)-0,411 x (0,993)tuổi Biến số liên tục được khảo sát tính chuẩn, nếu Scr > 0,7mg/dL: eGFR= 141 x (Scr)-1,209 Phép kiểm Mann Whitney dùng để so sánh 2x (0,993)tuổi biến liên tục không phân phối chuẩn, phép kiểm 2- Công thức ước đoán độ lọc cầu thận χ2 dùng để so sánh 2 biến phân tầng. p 0,7mg/dL: eGFR= 144 x (Scr)-1,209 cầu thận (308,70,5%), bệnh thận mạn (105,24%),x (0,993)tuổi đái tháo đường (11,2,5%), các nguyên nhân khác - Nam: nếu Scr ≤ 0,9mg/dL: eGFR= 141 (13, 2,9%). Nhóm sinh viên Y khoa khỏe mạnh, cóx (Scr)-0,411 x (0,993)tuổi tuổi trẻ hơn và Scr thấp hơn nhóm bệnh (Bảng 1) Bảng 1: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu Chung Sinh viên Y khoa Người bệnh P (n=537) (n=100) (n=437) Tuổi * 30 (22-42) 22 (21-23) 34 (26-46) vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2023 ≥ 90 60-89 45-59 30-44 15-29 TẠP CHÍ Y häc viÖt n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: