![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
So sánh kết quả đo nhãn áp của nhãn áp kế ICare và nhãn áp kế Goldmann
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 240.38 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày so sánh kết quả đo nhãn áp của nhãn áp kế ICare (RT) và nhãn áp kế Goldmann (GAT). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu nghiệm pháp chẩn đoán trên 134 mắt (134 bệnh nhân) lần lượt được đo nhãn áp bằng nhãn áp kế ICare và nhãn áp kế Goldmann. Phân tích thống kê sử dụng phần mềm SPSS 20.0. K
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh kết quả đo nhãn áp của nhãn áp kế ICare và nhãn áp kế Goldmann vietnam medical journal n02 - JUNE - 2022thương võng mạc được gặp với tỷ lệ cao như vi diabetic retinopathy based on clinicalphình mạch (42,3%), xuất tiết cứng (22,5%), pathophysiology and molecular phenotýping”, Vision research. 139, pp.153-160.xuất huyết trong võng mạc (22,0%). Tỷ lệ BN có 4. Zheng Y, Mingguang He, Nathan Congdon (2012),đục TTT là 73,4%, trong đó đục vùng nhân “The worldwide epidemic of diabetic retinopathy”, Indian47,05%, đục vùng vỏ 25,69%, đục hỗn hợp journal of ophthalmology. 60(5), pp.428.13,54%, đục vùng bao sau 4,51%. 5. Kempen J. H (2004), “The prevalence of diabetic retinopathy among adults in the United States”,TÀI LIỆU THAM KHẢO Archives of ophthalmology. 122(4), pp.552-563.1. International Council of Ophthalmology 6. Srinivasan S, Raman R, Swaminathan G, et al (2017). Updated 2017 ICO Guidelines for Diabetic (2017). “Incidence, Progression, and Risk Factors Eye Care. for Cataract in type 2 diabetes”. IOVS, 58(13),2. Viswanath K, Murray McGavin DD (2003), pp.5921-5929. “Diabetic retinopathy: clinical findings and 7. Kim S.I, Kim S.J (2006). “Prevalence and Risk management”, Community Eye Health. 16(46), pp.21. Factors for Cataracts in Persons with Type 23. Gardner T. W, Jeffrey M Sundstrom (2017), Diabetes Mellitus”. Korean Journal of “A proposal for early and personalized treatment of Ophthalmology, 20(4), pp.201-204. SO SÁNH KẾT QUẢ ĐO NHÃN ÁP CỦA NHÃN ÁP KẾ ICARE VÀ NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN Nguyễn Thị Hải Yến1, Nguyễn Ngân Hà1,2, Trần Minh Anh1,2, Phạm Thị Dung1, Nguyễn Văn Cường1TÓM TẮT (IOP) measurements with the ICare rebound tonometer and the Goldmann applanation tonometer. 37 Mục tiêu: So sánh kết quả đo nhãn áp của nhãn Methods: We conducted a pilot clinical study in 134áp kế ICare (RT) và nhãn áp kế Goldmann (GAT). Đối eyes of 134 patiens. IOP was measured using ICaretượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tonometer and Goldmann tonometer, respectively.nghiệm pháp chẩn đoán trên 134 mắt (134 bệnh Statistical analysis was performed using SPSS 20.0.nhân) lần lượt được đo nhãn áp bằng nhãn áp kế Results: The mean IOPs by RT and GAT were 15.80ICare và nhãn áp kế Goldmann. Phân tích thống kê sử ± 3.52 mmHg and 14.99 ± 2.80 mmHg, respectively.dụng phần mềm SPSS 20.0. Kết quả: Nhãn áp trung The mean age was 21.57 ± 1.44. The ratio of men tobình của 134 mắt khi đo bằng nhãn áp kế RT và GAT women is 1/1. Measurement results of two tonometerslần lượt là 15.80 ± 3.52, 14.99 ± 2.80, độ tuổi trung have a positive correlation (r=0.666, p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2022làm các khám nghiệm như đo nhãn áp, soi đáy giải thích rõ mục đích, quy trình nghiên cứu vàmắt,… [2] Do vậy, việc đo nhãn áp định kỳ và thông tin kết quả khám trong quá trình nghiênchính xác là rất quan trọng. Có nhiều thiết bị đo cứu. Bệnh nhân có thể từ chối tham gia nghiênnhãn áp như nhãn áp kế Goldmann, nhãn áp kế cứu bất cứ lúc nào.Maclakop, nhãn áp kế ICare,… Nhãn áp kế đè dẹt- Goldmann được xem như là tiêu chuẩn vàng với III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUkết quả đo chính xác, hiện đại, gắn với sinh hiển 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.vi. Nhãn áp kế ICare là một thiết bị đo nhãn áp Nghiên cứu thực hiện trên 134 mắt của 134 bệnhcầm tay nhỏ gọn, dễ di chuyển có khả năng đo nhân. Tuối trung bình đối tượng nghiên cứu lànhãn áp một cách nhanh chóng và không gây khó 21.57. Trong đó, đối tượng 22 tuổi chiếm nhiềuchịu cho bệnh nhân, không cần thuốc tê, thuốc nhất với 51 người (38.1%). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh kết quả đo nhãn áp của nhãn áp kế ICare và nhãn áp kế Goldmann vietnam medical journal n02 - JUNE - 2022thương võng mạc được gặp với tỷ lệ cao như vi diabetic retinopathy based on clinicalphình mạch (42,3%), xuất tiết cứng (22,5%), pathophysiology and molecular phenotýping”, Vision research. 139, pp.153-160.xuất huyết trong võng mạc (22,0%). Tỷ lệ BN có 4. Zheng Y, Mingguang He, Nathan Congdon (2012),đục TTT là 73,4%, trong đó đục vùng nhân “The worldwide epidemic of diabetic retinopathy”, Indian47,05%, đục vùng vỏ 25,69%, đục hỗn hợp journal of ophthalmology. 60(5), pp.428.13,54%, đục vùng bao sau 4,51%. 5. Kempen J. H (2004), “The prevalence of diabetic retinopathy among adults in the United States”,TÀI LIỆU THAM KHẢO Archives of ophthalmology. 122(4), pp.552-563.1. International Council of Ophthalmology 6. Srinivasan S, Raman R, Swaminathan G, et al (2017). Updated 2017 ICO Guidelines for Diabetic (2017). “Incidence, Progression, and Risk Factors Eye Care. for Cataract in type 2 diabetes”. IOVS, 58(13),2. Viswanath K, Murray McGavin DD (2003), pp.5921-5929. “Diabetic retinopathy: clinical findings and 7. Kim S.I, Kim S.J (2006). “Prevalence and Risk management”, Community Eye Health. 16(46), pp.21. Factors for Cataracts in Persons with Type 23. Gardner T. W, Jeffrey M Sundstrom (2017), Diabetes Mellitus”. Korean Journal of “A proposal for early and personalized treatment of Ophthalmology, 20(4), pp.201-204. SO SÁNH KẾT QUẢ ĐO NHÃN ÁP CỦA NHÃN ÁP KẾ ICARE VÀ NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN Nguyễn Thị Hải Yến1, Nguyễn Ngân Hà1,2, Trần Minh Anh1,2, Phạm Thị Dung1, Nguyễn Văn Cường1TÓM TẮT (IOP) measurements with the ICare rebound tonometer and the Goldmann applanation tonometer. 37 Mục tiêu: So sánh kết quả đo nhãn áp của nhãn Methods: We conducted a pilot clinical study in 134áp kế ICare (RT) và nhãn áp kế Goldmann (GAT). Đối eyes of 134 patiens. IOP was measured using ICaretượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tonometer and Goldmann tonometer, respectively.nghiệm pháp chẩn đoán trên 134 mắt (134 bệnh Statistical analysis was performed using SPSS 20.0.nhân) lần lượt được đo nhãn áp bằng nhãn áp kế Results: The mean IOPs by RT and GAT were 15.80ICare và nhãn áp kế Goldmann. Phân tích thống kê sử ± 3.52 mmHg and 14.99 ± 2.80 mmHg, respectively.dụng phần mềm SPSS 20.0. Kết quả: Nhãn áp trung The mean age was 21.57 ± 1.44. The ratio of men tobình của 134 mắt khi đo bằng nhãn áp kế RT và GAT women is 1/1. Measurement results of two tonometerslần lượt là 15.80 ± 3.52, 14.99 ± 2.80, độ tuổi trung have a positive correlation (r=0.666, p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2022làm các khám nghiệm như đo nhãn áp, soi đáy giải thích rõ mục đích, quy trình nghiên cứu vàmắt,… [2] Do vậy, việc đo nhãn áp định kỳ và thông tin kết quả khám trong quá trình nghiênchính xác là rất quan trọng. Có nhiều thiết bị đo cứu. Bệnh nhân có thể từ chối tham gia nghiênnhãn áp như nhãn áp kế Goldmann, nhãn áp kế cứu bất cứ lúc nào.Maclakop, nhãn áp kế ICare,… Nhãn áp kế đè dẹt- Goldmann được xem như là tiêu chuẩn vàng với III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUkết quả đo chính xác, hiện đại, gắn với sinh hiển 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.vi. Nhãn áp kế ICare là một thiết bị đo nhãn áp Nghiên cứu thực hiện trên 134 mắt của 134 bệnhcầm tay nhỏ gọn, dễ di chuyển có khả năng đo nhân. Tuối trung bình đối tượng nghiên cứu lànhãn áp một cách nhanh chóng và không gây khó 21.57. Trong đó, đối tượng 22 tuổi chiếm nhiềuchịu cho bệnh nhân, không cần thuốc tê, thuốc nhất với 51 người (38.1%). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhãn áp kế Goldmann Nhãn áp kế ICare Bệnh lý giác mạc Chăm sóc sức khỏe thị lựcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 208 0 0