![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
So sánh kết quả khâu rách một phần và toàn phần chóp xoay qua nội soi
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 319.46 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày về kỹ thuật khâu chóp xoay qua nội soi khớp là kỹ thuật phổ biến nhất được dùng cho điều trị rách chóp xoay, có nhiều báo cáo về vấn đề điều trị rách chóp xoay qua nội soi nhưng có ít báo cáo so sánh kết quả khâu chóp xoay qua nội soi giữa hai nhóm rách một phần và rách toàn phần chóp xoay. Vì vậy, nghiên cứu nhằm so sánh kết quả khâu chóp xoay bị rách qua nội soi giữa hai nhóm rách một phần và rách hoàn toàn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh kết quả khâu rách một phần và toàn phần chóp xoay qua nội soiYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013NghiêncứuYhọcSOSÁNHKẾTQUẢKHÂURÁCHMỘTPHẦNVÀTOÀNPHẦNCHÓPXOAYQUANỘISOITăngHàNamAnh*TÓMTẮTMởđầu:Chođếnhiệntại,kỹthuậtkhâuchópxoayquanộisoikhớplàkỹthuậtphổbiếnnhấtđượcdùngchođiềutrịráchchópxoay.Cónhiềubáocáovềvấnđềđiềutrịráchchópxoayquanộisoinhưngcóítbáocáososánhkếtquảkhâuchópxoayquanộisoigiữahainhómráchmộtphầnvàráchtoànphầnchópxoay.Mụctiêunghiêncứu:Sosánhkếtquảkhâuchópxoaybịráchquanộisoigiữahainhómráchmộtphầnvàráchhoàntoàn.Đốitượngvàphươngphápnghiêncứu:Môtảtiềncứu.184bệnhnhâncóráchchópxoayđượcđiềutrịbằngkhâuquanộisoi,144bệnhnhânđượctheodõivàđượcxếpvàonhómnghiêncứu.Tuổitrungbìnhbệnhnhân là 53,5+/‐ 9,2 Thời gian theo dõi trung bình 31,09 +/‐ 11,55 tháng((ngắn nhất 11 tháng, lâu nhất 55tháng).Nhómráchmộtphần((nhóm1)có77bệnhnhân.Nhóm2lànhómráchhoàntoàncó67bệnhnhân.Kếtquả:Nhóm1cóđiểmtrungbìnhtronghệthốngđánhgiáđiểmcủaConstant87,95+/‐10,08(min30,max100)điểmsaumổvàđạtđượctrungbình32,33+/‐2,81điểmtronghệthốngđánhgiácủaUCLA.Ởnhóm2điểmConstant87,57+/‐8,77(min62,max100)điểmsaumổvàđiểmtrungbìnhcủaUCLAlà32,49+/‐2,40điểm.KhôngcósựkhácbiệtvềđiểmconstanttronghainhómvớiP=0.81hayđiểmUCLAvớiP=0.70.Kếtluận:Khôngcósựkhácbiệtcóýnghĩathốngkêvềkếtquảcuốicùngtrongđiềutrịkhâuráchchópxoayquanộisoigiữanhómráchtoànphầnhayráchbánphầnchópxoay.Mứcđộtincậycủanghiêncứu:mứcđộIV.Từkhóa:ráchmộtphầnchópxoay,ráchtoànphầnchópxoay,chópxoay,khâuchópxoayquanộisoi,khớpvai.ABSTRACTARTHROSCOPICREPAIRSFORPARTIALANDFULL‐THICKNESSROTATORCUFFTEARS:ACOMPARISONOFTWOGROUPSTangHaNamAnh*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo2‐2013:67‐70Background:Nowadays,arthroscopicrotatorcuffrepairisthemostcommontechniquetotreatrotatorcufftears.Therearemanyreportsabouttheresultsofrotatorcuffrepairs,butfewofthemhavecomparedtheresultsoftwogroupsofpartialandfull‐thicknessrotatorcuffrepairs.Purpose: Tocomparetheresultsofarthroscopicrotatorcuffrepairsforpartial‐thicknessrotatorcufftears(PTRCT)andforfull‐thicknessrotatorcufftears(FTRCT).MaterialsandMethods:Perspectiveserialfollow‐upstudy.Of75consecutivepatientswhoweretreatedwitharthroscopicrotatorcuffrepair,25patientswhowerefollowed‐upfor17.3months(min13months,max25months)wereenrolledinstudy.Theaverageageofthepatientswas53.2.years,andthemeandurationoffollow‐upwas17.3+/‐3.5months.ThegroupofPTRCThad11patientsandgroupofFTRCT14patients.Results: The PTRCT group attained 87.95+/‐ 10.08 points (min 30, max 100) in Constant scores andaverage3.,33+/‐2.81pointsofUCLAscore.TheFTRCTgroupshowed87.57+/‐8.77(min62,max100)pointsin Constant scores and attained 32.49+/‐2.40 points of UCLA score. There were no significant differences of*KhoaChấnthươngchỉnhhình‐BệnhviệnNguyễnTriPhương.Tácgiảliênlạc:ThSBSTăngHàNaAnh ĐT:0933002400Email:tanghanamanh@yahoo.frHộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnNguyễnTriPhương67NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013constantscore(P=0.81)orofUCLAscore(P=0.70)betweenthe2groups.Conclusions:Therewerenosignificantdifferencesoftheresultsofthearthroscopicrotatorcuffrepairforallpartialandfull‐thicknessrotatorcufftears.Levelofevidence:levelIV.Keywords: Rotator cuff, partial‐thickness tears, full‐thickness tears, arthroscopic rotator cuff repair,shoulder.MỞĐẦUKể từ khi Munro mô tả lần đầu tiên tổnthươngráchchópxoayvàonăm1788(8),chođếnnay đã có rất nhiều nghiên cứu về giải phẫu,sinhbệnhhọcvàcácphươngphápđiềutrịchobệnhlýráchchópxoay.TạiViệtNam,kỹthuậtnội soi khớp vai đã được triển khai bước đầuchoviệcđiềutrịcáctổnthươngtrậtkhớpvaitáihồi,tổnthươngsụnviềntrêntừtrướcrasauvàkhâu rách chóp xoay. Phương pháp khâu chópxoay hoàn toàn qua nội soi cũng đã được triểnkhai tuy nhiên trong y văn Việt Nam chưa cónhữngnghiêncứucụthểđánhgiákếtquảchứcnăngkhớpvaisaumổtheotuổi,giới,kiểuráchchópxoayđặcbiệtlàđiềutrịráchmộtphầnhayhoàntoànvẫncònlàvấnđềbàncãi.ĐâylàvấnđềcònthiếutrongyvănViệtNamvàlàvấnđềcầnphảinghiêncứu.MụctiêunghiêncứuĐánh giá chức năng của khớp vai sau mổkhâu chóp xoay hoàn toàn qua nội soi theotuổi, giới, kiểu rách ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh kết quả khâu rách một phần và toàn phần chóp xoay qua nội soiYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013NghiêncứuYhọcSOSÁNHKẾTQUẢKHÂURÁCHMỘTPHẦNVÀTOÀNPHẦNCHÓPXOAYQUANỘISOITăngHàNamAnh*TÓMTẮTMởđầu:Chođếnhiệntại,kỹthuậtkhâuchópxoayquanộisoikhớplàkỹthuậtphổbiếnnhấtđượcdùngchođiềutrịráchchópxoay.Cónhiềubáocáovềvấnđềđiềutrịráchchópxoayquanộisoinhưngcóítbáocáososánhkếtquảkhâuchópxoayquanộisoigiữahainhómráchmộtphầnvàráchtoànphầnchópxoay.Mụctiêunghiêncứu:Sosánhkếtquảkhâuchópxoaybịráchquanộisoigiữahainhómráchmộtphầnvàráchhoàntoàn.Đốitượngvàphươngphápnghiêncứu:Môtảtiềncứu.184bệnhnhâncóráchchópxoayđượcđiềutrịbằngkhâuquanộisoi,144bệnhnhânđượctheodõivàđượcxếpvàonhómnghiêncứu.Tuổitrungbìnhbệnhnhân là 53,5+/‐ 9,2 Thời gian theo dõi trung bình 31,09 +/‐ 11,55 tháng((ngắn nhất 11 tháng, lâu nhất 55tháng).Nhómráchmộtphần((nhóm1)có77bệnhnhân.Nhóm2lànhómráchhoàntoàncó67bệnhnhân.Kếtquả:Nhóm1cóđiểmtrungbìnhtronghệthốngđánhgiáđiểmcủaConstant87,95+/‐10,08(min30,max100)điểmsaumổvàđạtđượctrungbình32,33+/‐2,81điểmtronghệthốngđánhgiácủaUCLA.Ởnhóm2điểmConstant87,57+/‐8,77(min62,max100)điểmsaumổvàđiểmtrungbìnhcủaUCLAlà32,49+/‐2,40điểm.KhôngcósựkhácbiệtvềđiểmconstanttronghainhómvớiP=0.81hayđiểmUCLAvớiP=0.70.Kếtluận:Khôngcósựkhácbiệtcóýnghĩathốngkêvềkếtquảcuốicùngtrongđiềutrịkhâuráchchópxoayquanộisoigiữanhómráchtoànphầnhayráchbánphầnchópxoay.Mứcđộtincậycủanghiêncứu:mứcđộIV.Từkhóa:ráchmộtphầnchópxoay,ráchtoànphầnchópxoay,chópxoay,khâuchópxoayquanộisoi,khớpvai.ABSTRACTARTHROSCOPICREPAIRSFORPARTIALANDFULL‐THICKNESSROTATORCUFFTEARS:ACOMPARISONOFTWOGROUPSTangHaNamAnh*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo2‐2013:67‐70Background:Nowadays,arthroscopicrotatorcuffrepairisthemostcommontechniquetotreatrotatorcufftears.Therearemanyreportsabouttheresultsofrotatorcuffrepairs,butfewofthemhavecomparedtheresultsoftwogroupsofpartialandfull‐thicknessrotatorcuffrepairs.Purpose: Tocomparetheresultsofarthroscopicrotatorcuffrepairsforpartial‐thicknessrotatorcufftears(PTRCT)andforfull‐thicknessrotatorcufftears(FTRCT).MaterialsandMethods:Perspectiveserialfollow‐upstudy.Of75consecutivepatientswhoweretreatedwitharthroscopicrotatorcuffrepair,25patientswhowerefollowed‐upfor17.3months(min13months,max25months)wereenrolledinstudy.Theaverageageofthepatientswas53.2.years,andthemeandurationoffollow‐upwas17.3+/‐3.5months.ThegroupofPTRCThad11patientsandgroupofFTRCT14patients.Results: The PTRCT group attained 87.95+/‐ 10.08 points (min 30, max 100) in Constant scores andaverage3.,33+/‐2.81pointsofUCLAscore.TheFTRCTgroupshowed87.57+/‐8.77(min62,max100)pointsin Constant scores and attained 32.49+/‐2.40 points of UCLA score. There were no significant differences of*KhoaChấnthươngchỉnhhình‐BệnhviệnNguyễnTriPhương.Tácgiảliênlạc:ThSBSTăngHàNaAnh ĐT:0933002400Email:tanghanamanh@yahoo.frHộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnNguyễnTriPhương67NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013constantscore(P=0.81)orofUCLAscore(P=0.70)betweenthe2groups.Conclusions:Therewerenosignificantdifferencesoftheresultsofthearthroscopicrotatorcuffrepairforallpartialandfull‐thicknessrotatorcufftears.Levelofevidence:levelIV.Keywords: Rotator cuff, partial‐thickness tears, full‐thickness tears, arthroscopic rotator cuff repair,shoulder.MỞĐẦUKể từ khi Munro mô tả lần đầu tiên tổnthươngráchchópxoayvàonăm1788(8),chođếnnay đã có rất nhiều nghiên cứu về giải phẫu,sinhbệnhhọcvàcácphươngphápđiềutrịchobệnhlýráchchópxoay.TạiViệtNam,kỹthuậtnội soi khớp vai đã được triển khai bước đầuchoviệcđiềutrịcáctổnthươngtrậtkhớpvaitáihồi,tổnthươngsụnviềntrêntừtrướcrasauvàkhâu rách chóp xoay. Phương pháp khâu chópxoay hoàn toàn qua nội soi cũng đã được triểnkhai tuy nhiên trong y văn Việt Nam chưa cónhữngnghiêncứucụthểđánhgiákếtquảchứcnăngkhớpvaisaumổtheotuổi,giới,kiểuráchchópxoayđặcbiệtlàđiềutrịráchmộtphầnhayhoàntoànvẫncònlàvấnđềbàncãi.ĐâylàvấnđềcònthiếutrongyvănViệtNamvàlàvấnđềcầnphảinghiêncứu.MụctiêunghiêncứuĐánh giá chức năng của khớp vai sau mổkhâu chóp xoay hoàn toàn qua nội soi theotuổi, giới, kiểu rách ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Kỹ thuật khâu chóp xoay qua nội soi khớp Điều trị rách chóp xoay Rách một phần chóp xoay Rách toàn phần chóp xoay Khâu chóp xoay bị ráchTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 318 0 0
-
8 trang 272 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 264 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 251 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 236 0 0 -
13 trang 219 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 215 0 0 -
5 trang 215 0 0
-
8 trang 214 0 0