Danh mục

So sánh kết quả tế bào học và mô bệnh học qua sinh thiết phổi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, Hải Phòng

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 296.04 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả tế bào học và mô bệnh học qua sinh thiết phổi tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, Hải Phòng. Đối tượng nghiên cứu: 94 bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp được chỉ định chẩn đoán tế bào và mô bệnh học qua sinh thiết xuyên thành ngực và/hoặc sinh thiết qua nội soi phế quản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh kết quả tế bào học và mô bệnh học qua sinh thiết phổi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, Hải Phòng vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 4 35 38 1163 229046 33,2 6027,5 5 36 37 1084 239559 30,1 6474,6 6 12 21 1055 226647 87,9 10792,7 Trung bình 1090 235484 Kết quả cho thấy, đáp ứng của mẫu LLOQ tại thời điểm trùng với thời gian lưu của PLT gấp 26,4 –87,9 lần diện tích pic của mẫu trắng (≥ 5 lần) và tại thời điểm trùng với thời gian lưu của IS gấp3904,0 – 10792,7 lần diện tích pic của mẫu trắng (≥ 20 lần). Như vậy phương pháp phân tích đápứng yêu cầu về độ nhiễm chéo của một phương pháp phân tích thuốc trong dịch sinh học. 3.1.9. Kết quả nghiên cứu độ ổn định Bảng 9. Kết quả nghiên cứu độ ổn định (n=6) Nồng độ ban Nồng độ sau bảo % Sai Độ ổn đinh Mẫu đầu(µg/mL) quản (µg/mL) khác LQC 6,3 5,6 -10,5 3 chu kỳ đông - rã HQC 846,1 784,0 -7,3 Độ ổn định thời gian ngắn LQC 6,3 6,1 -3,8 (5,5 giờ/ nhiệt độ phòng) HQC 846,1 831,1 -1,8 Độ ổn định trong LQC 6,3 5,7 -8,9 autosampler (25 giờ/100C) HQC 846,1 799,1 -5,6 Độ ổn định dài ngày (- LQC 6,3 5,8 -8,2 250C ± 50C, 69 ngày HQC 846,1 823,3 -2,1IV. KẾT LUẬN Việt Nam. NXB Y học. 2. Đỗ Huy Bích và CS (2006), Cây thuốc và động vật Kết quả thẩm định độ đặc hiệu – chọn lọc, độ làm thuốc Việt Nam tập 1, NXB khoa học và kĩ thuật.đúng, độ lặp lại, khoảng tuyến tính, giới hạn 3. Karuna, R., et al., Antioxidant potential of aqueousđịnh lượng dưới, tỷ lệ thu hồi và nghiên cứu độ extract of Phyllanthus amarus in rats. Indian journalổn định cho thấy: phương pháp đã được xây of pharmacology, 2009. 41(2): p. 64-67. 4. Murugaiyah, V. and K.L. Chan, Analysis ofdựng đáp ứng các yêu cầu của một phương lignans from Phyllanthus niruri L. in plasma using apháp phân tích dược chất trong dịch sinh học simple HPLC method with fluorescence detectiontheo hướng dẫn của FDA và EMA. Phương pháp and its application in a pharmacokinetic study.có thể áp dụng để định lượng PLT trong huyết Journal of Chromatography B, 2007. 852(1): p. 138-144.tương chuột cống trong các nghiên cứu SKD các 5. Guidance for industry - Bioanalytical methodchế phẩm chứa PLT. validation, FDA 2018. 6. Guidance on Bioanalytical method validation,TÀI LIỆU THAM KHẢO EMA 2012.1. Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc SO SÁNH KẾT QUẢ TẾ BÀO HỌC VÀ MÔ BỆNH HỌC QUA SINH THIẾT PHỔI TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP, HẢI PHÒNG Trần Quang Cảnh*, Phạm Văn Tuy*TÓM TẮT cứu. Kết quả nghiên cứu: Giá trị của mẫu mô trong sinh thiết nội soi hoặc xuyên thành có giá trị hơn với 31 Mục tiêu: Đánh giá kết quả tế bào học và mô tế bào học áp lam dựa trên mẫu sinh thiết.bệnh học qua sinh thiết phổi tại bệnh viện Hữu nghị Từ khóa: ung thư phổi, tế bào học, mô bệnh họcViệt Tiệp, Hải Phòng. Đối tượng nghiên cứu: 94bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp SUMMARYđược chỉ định chẩn đoán tế bào và mô bệnh học quasinh thiết xuyên thành ngực và/hoặc sinh thiết qua nội COMPARE RESULT OF CYTOLOGY TOsoi phế quản. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi HISTOPATHOLOGY THROUGH PULMONARY BIOSPY AT VIET TIEP HOSPIT ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: