![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
So sánh liều hiệu dụng của kỹ thuật ghi hình PET/CT toàn thân bằng thuốc phóng xạ 18F‐FDG với liều hiệu dụng của kỹ thuật chụp hình CT gan 3 pha
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 423.04 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nhằm so sánh liều hiệu dụng của kỹ thuật ghi hình PET/CT toàn thân bằng thuốc phóng xạ 18F‐FDG với kỹ thuật chụp CT gan 3 pha để đánh giá mức độ ảnh hưởng của bức xạ ion hóa lên cơ thể bệnh nhân giữa hai kỹ thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh liều hiệu dụng của kỹ thuật ghi hình PET/CT toàn thân bằng thuốc phóng xạ 18F‐FDG với liều hiệu dụng của kỹ thuật chụp hình CT gan 3 phaNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013SOSÁNHLIỀUHIỆUDỤNGCỦAKỸTHUẬTGHIHÌNHPET/CTTOÀNTHÂNBẰNGTHUỐCPHÓNGXẠ18F‐FDGVỚILIỀUHIỆUDỤNGCỦAKỸTHUẬTCHỤPHÌNHCTGAN3PHANguyễnTấnChâu*,NguyễnXuânCảnh*,PhạmHồngPhúc*,VũVănThao*,TrầnBảoHuy*,NguyễnVănHòa**,LêTrầnTuấnKiệt**TÓMTẮTMụctiêu:ChúngtôisosánhliềuhiệudụngcủakỹthuậtghihìnhPET/CTtoànthânbằngthuốcphóngxạF‐FDGvớikỹthuậtchụpCTgan3phađểđánhgiámứcđộảnhhưởngcủabứcxạionhóalêncơthểbệnhnhângiữahaikỹthuật.18Thiếtkếnghiêncứu:nghiêncứucắtngang,xửlýsốliệubằngphầnmềmphântíchthốngkếSPSS19vàMicrosoftExcel2007.Bệnhnhânvàphươngpháp:TấtcảbệnhnhânđượcghihìnhPET/CTtoànthânbằngthuốcphóngxạ18F‐FDGvàbệnhnhânchụphìnhCTGan3phatrongtháng7/2011tạiđơnvịPET‐CTvàCyclotron,BệnhviệnChợRẫyđượcđưavàonghiêncứu.LiềuhiệudụngcủabệnhnhânghihìnhPET/CTtoànthânlàtổngcủaliềuchiếutrong(internalexposure)từxạhìnhPETvàliềuchiếungoài(externalexposure)từchụphìnhCT.Liềuchiếu trong từ xạ hình PET được tính bằng cách lấy liều tiêm (MBq) nhân với hằng số liều 18F‐FDG (19μSv/MBq).LiềuchiếungoàitừchụphìnhCTđượctínhbằngcáchlấychỉsốDLP(Dose‐LengthProduct)nhânvớihằngsốchuyểnđổik(mSvmGy‐1cm‐1).LiềuhiệudụngcủabệnhnhânchụphìnhCTgan3phađượctínhtheophươngpháptínhliềuchiếungoàiđãtrìnhbày.Kết quả: Tổngcộngcó101bệnhnhânghihìnhPET/CTtoànthânbằngthuốcphóngxạ 18F‐FDGvà101bệnhnhânchụphìnhCTGan3phatrongtháng7/2011tạiđơnvịPET‐CTvàCyclotron,BệnhviệnChợRẫyđãthamgiavàonghiêncứu.Liềuhiệudụngtrungbìnhcủa101bệnhnhânghihìnhPET/CTtoànthânlà16,01±2,54mSvvàliềuhiệudụngcủa101bệnhnhânchụphìnhCTgan3phalà15,85±3,69.Kếtluận:LiềuhiệudụngtrungbìnhcủabệnhnhânghihìnhPET/CTtoànthânbằngthuốcphóngxạ18F‐FDGcaohơnrấtítsovớiliềuhiệudụngcủabệnhnhânchụphìnhCTgan3pha.Tuynhiênsựkhácbiệtlàkhôngcóýnghĩavềmặtthốngkê(p=0,732).Từkhóa:PET/CT;Liềuchiếutrong;Liềuchiếungoài;LiềuhiệudụngABSTRACTCOMPARISIONOFRADIATIONDOSEOFWHOLEBODY18F‐FDGPET/CTANDDYNAMICCTSTUDYNguyenTanChau,NguyenXuanCanh,PhamHongPhuc,VuVanThao,TranBaoHuy,NguyenVanHoa,LeTuanKiet*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo1‐2013:510‐515We investigated radiation exposure of 101 patients undergoing whole body 18F‐FDG examination thencompare with radiation exposure of 101 patients undergoing three phase liver study at Unit of PET‐CT andCyclotron–ChoRayHospital.MaterialandMethods:ThetotalradiationdosefromPET/CTimagingistheresultofexternalradiation*ĐơnvịPET‐CTvàCyclotron‐BVChợRẫy**ĐơnvịAnToànBứcXạ‐BVChợRẫyTácgiảliênlạc:KS.NguyễnTấnChâuDĐ:0903615719Email:ntanchau@yahoo.com510HộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnChợRẫyNăm2012YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013NghiêncứuYhọcdosefromPETimagingandtheinternalradiationdosefromtheCTimaging.ForthePETradiationdosewasestimatedbyusingdosecoefficientsfor 18F‐FDG(19μSv/MBq).TheCTradiationdosewascalculatedbyusingDLP(DoseLengthProduct)multiplewithconversionfactork(mSv.mGy‐1.cm‐1).For101patientsundergoingthree phase liver study, the radiation doses were calculated as the similar way of external radiation dose asdescribedabove.Results:TheaverageradiationdosefromwholebodyPET/CTimagingandthreephaseliverCTstudywas16.01±2.54mSvand15.85±3.69mSvrespectively.Conclusion:TherewasaslightlydifferentbetweeneffectivedoseinwholebodyPET/CTandthreephaseliverCTstudy.However,thedifferencewasn’tsignificantlywithpvalue>0.05(p=0.732).Keywords:PET/CT;Internalradiationexposure;Externalradiationexposure;EffectivedoseviệnChợRẫyđượcđưavàonghiêncứu.ĐẶTVẤNĐỀKỹ thuật ghi hình PET/ CT (PositronEmission Tomography and ComputedTomography) đã được đưa vào ứng dụng tạiBệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 03‐2009. Sự kếthợpgiữahìnhảnhchuyểnhóatừxạhìnhPETvà hình ảnh giải phẫu từ chụp hình CT trongcùng một lần ghi hình PET/CT giúp các nhàchuyên môn chẩn đoán chính xác và tốt hơntrongnhiềutrườnghợpbệnhlý.Tuynhiênvềkhíacạnhbứcxạ,bệnhnhânghihìnhPET/CTsẽnhậnliềubứcxạđónggóptừ 2nguồnbứcxạđólàliềuchiếutrongtừxạhìnhPETvàliềuchiếungoàitừchụpCTvàtheoyvănthìliềuhiệu dụng dao động ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh liều hiệu dụng của kỹ thuật ghi hình PET/CT toàn thân bằng thuốc phóng xạ 18F‐FDG với liều hiệu dụng của kỹ thuật chụp hình CT gan 3 phaNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013SOSÁNHLIỀUHIỆUDỤNGCỦAKỸTHUẬTGHIHÌNHPET/CTTOÀNTHÂNBẰNGTHUỐCPHÓNGXẠ18F‐FDGVỚILIỀUHIỆUDỤNGCỦAKỸTHUẬTCHỤPHÌNHCTGAN3PHANguyễnTấnChâu*,NguyễnXuânCảnh*,PhạmHồngPhúc*,VũVănThao*,TrầnBảoHuy*,NguyễnVănHòa**,LêTrầnTuấnKiệt**TÓMTẮTMụctiêu:ChúngtôisosánhliềuhiệudụngcủakỹthuậtghihìnhPET/CTtoànthânbằngthuốcphóngxạF‐FDGvớikỹthuậtchụpCTgan3phađểđánhgiámứcđộảnhhưởngcủabứcxạionhóalêncơthểbệnhnhângiữahaikỹthuật.18Thiếtkếnghiêncứu:nghiêncứucắtngang,xửlýsốliệubằngphầnmềmphântíchthốngkếSPSS19vàMicrosoftExcel2007.Bệnhnhânvàphươngpháp:TấtcảbệnhnhânđượcghihìnhPET/CTtoànthânbằngthuốcphóngxạ18F‐FDGvàbệnhnhânchụphìnhCTGan3phatrongtháng7/2011tạiđơnvịPET‐CTvàCyclotron,BệnhviệnChợRẫyđượcđưavàonghiêncứu.LiềuhiệudụngcủabệnhnhânghihìnhPET/CTtoànthânlàtổngcủaliềuchiếutrong(internalexposure)từxạhìnhPETvàliềuchiếungoài(externalexposure)từchụphìnhCT.Liềuchiếu trong từ xạ hình PET được tính bằng cách lấy liều tiêm (MBq) nhân với hằng số liều 18F‐FDG (19μSv/MBq).LiềuchiếungoàitừchụphìnhCTđượctínhbằngcáchlấychỉsốDLP(Dose‐LengthProduct)nhânvớihằngsốchuyểnđổik(mSvmGy‐1cm‐1).LiềuhiệudụngcủabệnhnhânchụphìnhCTgan3phađượctínhtheophươngpháptínhliềuchiếungoàiđãtrìnhbày.Kết quả: Tổngcộngcó101bệnhnhânghihìnhPET/CTtoànthânbằngthuốcphóngxạ 18F‐FDGvà101bệnhnhânchụphìnhCTGan3phatrongtháng7/2011tạiđơnvịPET‐CTvàCyclotron,BệnhviệnChợRẫyđãthamgiavàonghiêncứu.Liềuhiệudụngtrungbìnhcủa101bệnhnhânghihìnhPET/CTtoànthânlà16,01±2,54mSvvàliềuhiệudụngcủa101bệnhnhânchụphìnhCTgan3phalà15,85±3,69.Kếtluận:LiềuhiệudụngtrungbìnhcủabệnhnhânghihìnhPET/CTtoànthânbằngthuốcphóngxạ18F‐FDGcaohơnrấtítsovớiliềuhiệudụngcủabệnhnhânchụphìnhCTgan3pha.Tuynhiênsựkhácbiệtlàkhôngcóýnghĩavềmặtthốngkê(p=0,732).Từkhóa:PET/CT;Liềuchiếutrong;Liềuchiếungoài;LiềuhiệudụngABSTRACTCOMPARISIONOFRADIATIONDOSEOFWHOLEBODY18F‐FDGPET/CTANDDYNAMICCTSTUDYNguyenTanChau,NguyenXuanCanh,PhamHongPhuc,VuVanThao,TranBaoHuy,NguyenVanHoa,LeTuanKiet*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo1‐2013:510‐515We investigated radiation exposure of 101 patients undergoing whole body 18F‐FDG examination thencompare with radiation exposure of 101 patients undergoing three phase liver study at Unit of PET‐CT andCyclotron–ChoRayHospital.MaterialandMethods:ThetotalradiationdosefromPET/CTimagingistheresultofexternalradiation*ĐơnvịPET‐CTvàCyclotron‐BVChợRẫy**ĐơnvịAnToànBứcXạ‐BVChợRẫyTácgiảliênlạc:KS.NguyễnTấnChâuDĐ:0903615719Email:ntanchau@yahoo.com510HộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnChợRẫyNăm2012YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013NghiêncứuYhọcdosefromPETimagingandtheinternalradiationdosefromtheCTimaging.ForthePETradiationdosewasestimatedbyusingdosecoefficientsfor 18F‐FDG(19μSv/MBq).TheCTradiationdosewascalculatedbyusingDLP(DoseLengthProduct)multiplewithconversionfactork(mSv.mGy‐1.cm‐1).For101patientsundergoingthree phase liver study, the radiation doses were calculated as the similar way of external radiation dose asdescribedabove.Results:TheaverageradiationdosefromwholebodyPET/CTimagingandthreephaseliverCTstudywas16.01±2.54mSvand15.85±3.69mSvrespectively.Conclusion:TherewasaslightlydifferentbetweeneffectivedoseinwholebodyPET/CTandthreephaseliverCTstudy.However,thedifferencewasn’tsignificantlywithpvalue>0.05(p=0.732).Keywords:PET/CT;Internalradiationexposure;Externalradiationexposure;EffectivedoseviệnChợRẫyđượcđưavàonghiêncứu.ĐẶTVẤNĐỀKỹ thuật ghi hình PET/ CT (PositronEmission Tomography and ComputedTomography) đã được đưa vào ứng dụng tạiBệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 03‐2009. Sự kếthợpgiữahìnhảnhchuyểnhóatừxạhìnhPETvà hình ảnh giải phẫu từ chụp hình CT trongcùng một lần ghi hình PET/CT giúp các nhàchuyên môn chẩn đoán chính xác và tốt hơntrongnhiềutrườnghợpbệnhlý.Tuynhiênvềkhíacạnhbứcxạ,bệnhnhânghihìnhPET/CTsẽnhậnliềubứcxạđónggóptừ 2nguồnbứcxạđólàliềuchiếutrongtừxạhìnhPETvàliềuchiếungoàitừchụpCTvàtheoyvănthìliềuhiệu dụng dao động ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Kỹ thuật ghi hình PET CT Thuốc phóng xạ 18F FDG Kỹ thuật chụp hình CT gan 3 phaTài liệu liên quan:
-
5 trang 323 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
8 trang 275 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 268 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 257 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 240 0 0 -
13 trang 223 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 220 0 0 -
5 trang 218 0 0
-
8 trang 217 0 0