Danh mục

So sánh mức độ đau của nội soi đại tràng toàn bộ tiền mê sử dụng bơm hơi CO2 và không khí và đánh giá một số yếu tố liên quan

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 817.47 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày so sánh mức độ đau của nội soi đại tràng tiền mê giữa nhóm sử dụng khí CO2 với nhóm sử dụng không khí và đánh giá một số yếu tố liên quan. và không khí và đánh giá một số yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh mức độ đau của nội soi đại tràng toàn bộ tiền mê sử dụng bơm hơi CO2 và không khí và đánh giá một số yếu tố liên quan TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1B - 2023 SO SÁNH MỨC ĐỘ ĐAU CỦA NỘI SOI ĐẠI TRÀNG TOÀN BỘ TIỀN MÊ SỬ DỤNG BƠM HƠI CO2 VÀ KHÔNG KHÍ VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Voeun Vichea1, Đào Việt Hằng1,2,3, Đào Văn Long3TÓM TẮT and 60 minutes after the procedure. Results: There were no differences between the CO2 group and the 80 Mục tiêu: So sánh mức độ đau giữa 2 nhóm nội air group in procedure time, cecal intubation time,soi đại tràng toàn bộ tiền mê sử dụng bơm hơi CO2 và withdrawal time. There are differences of the mediankhông khí và đánh giá một số yếu tố liên quan. VAS at 30 minutes (0 vs 3,0) and at 60 minutes (0 vsPhương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang thực 3,0) after colonscopy between the CO2 group and thehiện trên 336 bệnh nhân có chỉ định nội soi đại tràng air group, p vietnam medical journal n01B - OCTOBER - 2023thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn và không có các mg và nhóm sử dụng không khí là 84,9 ± 11,9tiêu chuẩn loại trừ sẽ được mời tham gia nghiên mg, không có sự khác biệt giữa 2 nhóm với p =cứu. Tiêu chuẩn lựa chọn bao gồm: (1) Bệnh 0,386. Thời gian soi của nhóm sử dụng CO2 lànhân có chỉ định nội soi đại tràng toàn bộ; (2) 13,0 ± 2,3 phút, nhóm sử dụng không khí làTuổi ≥ 18; (3) Bệnh nhân đồng ý tham gia 13,1 ± 2,4 phút, không có sự khác biệt giữa 2nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ bao gồm các nhóm với p = 0,975. Thời gian đến manh tràngbệnh nhân có chống chỉ định với nội soi đại tràng của nhóm sử dụng CO2 là 4,2 ± 0,8 phút, nhómtiền mê, có rối loạn tâm thần kinh không phối sử dụng không khí là 4,2 ± 1,1 phút, không cóhợp trả lời được câu hỏi, có tình trạng cấp cứu sự khác biệt giữa 2 nhóm với p = 0,830. Thờicần can thiệp như xuất huyết tiêu hóa hoặc có gian rút dây của nhóm sử dụng CO2 là 7,3 ± 1,1bệnh lý viêm ruột mạn tính, ung thư đại tràng, phút, của nhóm sử dụng không khí là 7,3 ± 1,1,tiền sử cắt đoạn đại tràng. không có sự khác biệt giữa 2 nhóm với p = Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên theo tỉ lệ 0,761. Không có bệnh nhân nào gặp biến chứng1:1 vào nhóm soi đại tràng sử dụng bơm khí CO2 của nội soi.hoặc nhóm bơm không khí thường bằng phương Trong cả 2 nhóm, hơn một nửa số bệnhpháp bốc thăm. Các thông tin được thu thập bao nhân (57,7% trong nhóm CO2 và 66,1% tronggồm thông tin nhân khẩu học và tiền sử nội soi. nhóm không khí) không phát hiện tổn thươngKhi tiến hành nội soi, tùy theo phân nhóm mà kỹ trong quá trình nội soi. Tổn thương hay gặp nhấtthuật viên sẽ gắn dây nội soi với hệ thống bơm ở nhóm sử dụng CO2 là polyp đại tràng và túikhí CO2 hoặc bơm khí thường. Sau khi nội soi, thừa, với tỉ lệ lần lượt là 28,6% và 7,1%. Polypnghiên cứu viên sẽ thu thập thời gian nội soi, đại tràng và túi thừa cũng là tổn thương hay gặpthời gian dây soi đến manh tràng, thời gian rút nhất ở nhóm sử dụng không khí, với tỉ lệ lần lượtdây và điểm VAS tại 3 thời điểm 15 phút, 30 là 24,4% và 5,9%. Về đánh giá điểm đau theophút và 60 phút sau khi soi. Bệnh nhân được thời gian, điểm VAS trung bình của bệnh nhân ởđánh giá là có đau sau nội soi nếu điểm VAS ≥ 1. cả hai nhóm đều có xu hướng giảm dần theo Về xử lý số liệu, thông tin thu thập được mã thời gian (Hình 1). Tại các mốc sau 15 phút, sauhóa và xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. 30 phút và sau 60 phút, điểm đau của nhóm sửSố liệu thể hiện dưới dạng trung bình ± độ lệch dụng CO2 đều thấp hơn nhóm sử dụng khôngchuẩn nếu là biến định lượng và tỷ lệ (%) nếu là khí với p< 0,001.biến định tính. Các biến đinh lượng được so sánhbằng T-test nếu là biến chuẩn và Mann-WithneyU test nếu là biến không chuẩn. Các biến địnhtính được so sánh bằng Chi – square Test hoặcFisher’s exact test. Mối liên quan giữa tình trạngđau sau nội soi (có/không) và các yếu tố liên quanđược phân tích bằng hồi quy logistic đa biến. Giá trịp < 0,05 được coi là có ý nghĩa thống kêIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU P Lý do nội soi đại tràng thường gặp ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: