So sánh phác đồ điều trị nhiễm helicobacter pylori theo trình tự với phác đồ bộ ba chuẩn
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 324.73 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết "So sánh phác đồ điều trị nhiễm helicobacter pylori theo trình tự với phác đồ bộ ba chuẩn" có nội dung với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả phác đồ theo trình tự diệt H. pylori so với phác đồ bộ ba chuẩn. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh phác đồ điều trị nhiễm helicobacter pylori theo trình tự với phác đồ bộ ba chuẩn YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số4*2013 NghiêncứuYhọc SO SÁNH PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI THEO TRÌNH TỰ VỚI PHÁC ĐỒ BỘ BA CHUẨN Trương Văn Lâm*, Mai Thanh Bình*, Nguyễn Minh Ngọc*, Nguyễn Kim lợi*, Nguyễn Ngọc Rạng* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả phác đồ theo trình tự (TTT) diệt H. pylori so với phác đồ bộ ba chuẩn (BBC). Phương pháp nghiên cứu: Có tất cả 117 bệnh nhân với H. pylori(+) được phân bổ ngẫu nhiên: 58 bệnh nhân được điều trị theo phác đồ trình tự x 10 ngày gồm: rabeprazole 20 mg ( 2 lần/ngày) + amoxicillin 1000 mg (trong 5 ngày đầu), sau đó rabeprazole 20 mg (2 lần/ngày)+ clarithromycin 500 mg (2 lần/ngày)+ tinidazole 500 mg (2 lần/ngày) (5 ngày sau). 59 bệnh nhân điều trị theo phác đồ bộ ba chuẩn rabeprazol 20mg (2 lần /ngày)+ amoxicillin 1000mg (2 lần / ngày) + clarithromycin 500 mg (2 lần/ngày) x14 ngày. Kết quả: Phân tích theo phân bổ ngẫu nhiên ban đầu (ITT: intention-to-treat) thì tỉ lệ diệt H. pylori của phác đồ TTT 10 ngày cao hơn phác đồ BBC lần lượt là (73,5% so với 57,4%, P=0.035) và phân tích theo qui trình (PP: per-protocol)( 86,2% so với 66,1%, P=0,001). Kết luận: Nghiên cứu này cho thấy phác đồ điều tri TTT 10 ngày có hiệu quả tốt hơn so với phác đồBBC. Phác đồ TTTcó vai trò như điều trị đầu tay cho nhiễm H. pylori. Từ khóa: Phác đồ theo trình tự, phác đồ bộ ba chuẩn, Helicobacter pylori ABSTRACT SEQUENTIAL THERAPY IN COMPERISON WITH THE STADARD TRIPLE THERAPY FOR ERADICATING HELICOBACTER PYLORI INFECTION: A RANDOMIZED CONTROLLED STUDY Truong Van Lam, Mai Thanh Binh, Nguyen Minh Ngoc, Nguyen Kim Loi, Nguyen Ngoc Rang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - No 4 - 2013: 193 - 198 Aim: To compare the efficacy of sequentialtherapy (SQT), for either 10 days, with a 14-day standard triple therapy (STT). Methods: A total of 117 naive H. pylori-positive patients were randomized to receive:SQT for 10 days (SQT, n=58) including rabeprazole 20 mg twice daily (bid) associated with amoxicillin 1000 mg bid (early 5 d), followed by rabeprazole 20 mg bid associated with clarithromycin 500 mg bid plus tinidazole 500 mg bid (last 5 d); STT (n=59) including rabepazole 20 mg bid plus amoxicillin 1000 mg bid and clarithromycin 500 mg bid for 14 days. Results: Eradication rates after SQT-10 were higher than that of after STT at both: intention to treat (73.5% vs. 57.4%, p=0.035) and per protocol analysis (86.2% vs. 66.1%, P=0.01) Conclusions: This study shows that SQT 10 days is highly effective in H. pylori eradication. Sequential therapy may have a role as first-line treatment for H. pylori infection. Keywords: sequentialtherapy, standard triple therapy, Helicobacter pylori ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm dạ dày, Loét dạ dày-tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) là bệnh khá phổ biến ở Việt Nam và các nước trên thế giới. * Bệnh viện Đa Khoa Trung Tâm Tác giả liên lạc: BS Trương Văn Lâm Ngày nay, tỉ lệ diệt H. pylori của phác đồ bộ ba chuẩn ở mức toàn cầu đã giảm xuống mức thấp đáng kể Z tại cột Random, các số trong cột number sẽ xếp ngẫu nhiên. Chọn số lẻ cho phác đồ trình tự và số chẵn cho phác đồ bộ ba chuẩn. sau đó cho vào phong bì và dán kín đánh số thứ tự (khâu này được thực hiện bởi người không tham gia nghiên cứu). Tiến hành nghiên cứu - Bệnh nhân được hỏi bộ câu hỏi soạn sẵn. - Bệnh nhân được nội soi và làm CLO test dương tính được đưa vào nghiên cứu. - BS điều trị bóc thăm ngẫu nhiên phong bì dán kín. Trong phong bì ghi phác đồ nào thì điều trị theo phác đồ đó. - Phác đồ trình tự: 10 ngày. 5 ngày đầu: rabeprazole 20mg × 2 lần/ ngày, Amoxicillin 1g×2 lần/ ngày. 5 ngày tiếp theo: Clarithromycin 500mg× 2 lần/ ngày, Tinidazol 500mg ×2 lần/ ngày, Rabeprazol 20mg× 2 lần / ngày. - Phác đồ bộ ba chuẩn:14 ngày (Rabeprazole 20mg × 2 lần/ngày, Amoxicillin 1g × 2 lần/ngày, clarithromycin 500mg × 2 lần/ngày. YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số4*2013 NghiêncứuYhọc - Các triệu chứng đánh giá tác dụng phụ thuốc: ói, tiêu chảy, đắng miệng, chóng mặt, đau bụng. - Tuân thủ điều trị: bệnh nhân đến khám đầy đủ, uống thuốc theo toa đầy đủ và kiểm tra nội soi lại đúng hẹn. - Kết quả tiệt trừ H. pylori được đánh giá sau điều trị 6 tuần (đã ngưng hoàn toàn điều trị 2 tuần) nội soi lại có kết quả CLO test âm tính. - Viêm loét dạ dày tá tràng: được xác định bằng nội soi. - Bệnh nhân được đánh giá hiệu quả tiệt trừ H. pylori phân tích theo qui trình (PP: per protocol analysis) và phân tích theo phân bố ngẫu nhiên ban đầu (ITT: intention to treat) - So sánh 2 nhóm trung bình dùng phép kiểm t-test. Một số định nghĩa - Hút thuốc lá: được định nghĩa khi hút thuốc ≥ 10 điếu/ngày liên tục 3 năm - Đối với tất cả các phân tích, giá trị P 0,05. Đắng miệng thường gặp, hầu hết các tác dụng phụ này nhẹ, thoáng qua, tự giới hạn không gây ảnh hưởng nhiều đến việc điều trị. Triệu chứng Phác đồ bộ ba Phác đồ theo chuẩn trình tự Không triệu chứng 36 (61%) 41 (70,7%) Chóng mặt 7 (11,9%) 5 (8,6 %) Đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh phác đồ điều trị nhiễm helicobacter pylori theo trình tự với phác đồ bộ ba chuẩn YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số4*2013 NghiêncứuYhọc SO SÁNH PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI THEO TRÌNH TỰ VỚI PHÁC ĐỒ BỘ BA CHUẨN Trương Văn Lâm*, Mai Thanh Bình*, Nguyễn Minh Ngọc*, Nguyễn Kim lợi*, Nguyễn Ngọc Rạng* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả phác đồ theo trình tự (TTT) diệt H. pylori so với phác đồ bộ ba chuẩn (BBC). Phương pháp nghiên cứu: Có tất cả 117 bệnh nhân với H. pylori(+) được phân bổ ngẫu nhiên: 58 bệnh nhân được điều trị theo phác đồ trình tự x 10 ngày gồm: rabeprazole 20 mg ( 2 lần/ngày) + amoxicillin 1000 mg (trong 5 ngày đầu), sau đó rabeprazole 20 mg (2 lần/ngày)+ clarithromycin 500 mg (2 lần/ngày)+ tinidazole 500 mg (2 lần/ngày) (5 ngày sau). 59 bệnh nhân điều trị theo phác đồ bộ ba chuẩn rabeprazol 20mg (2 lần /ngày)+ amoxicillin 1000mg (2 lần / ngày) + clarithromycin 500 mg (2 lần/ngày) x14 ngày. Kết quả: Phân tích theo phân bổ ngẫu nhiên ban đầu (ITT: intention-to-treat) thì tỉ lệ diệt H. pylori của phác đồ TTT 10 ngày cao hơn phác đồ BBC lần lượt là (73,5% so với 57,4%, P=0.035) và phân tích theo qui trình (PP: per-protocol)( 86,2% so với 66,1%, P=0,001). Kết luận: Nghiên cứu này cho thấy phác đồ điều tri TTT 10 ngày có hiệu quả tốt hơn so với phác đồBBC. Phác đồ TTTcó vai trò như điều trị đầu tay cho nhiễm H. pylori. Từ khóa: Phác đồ theo trình tự, phác đồ bộ ba chuẩn, Helicobacter pylori ABSTRACT SEQUENTIAL THERAPY IN COMPERISON WITH THE STADARD TRIPLE THERAPY FOR ERADICATING HELICOBACTER PYLORI INFECTION: A RANDOMIZED CONTROLLED STUDY Truong Van Lam, Mai Thanh Binh, Nguyen Minh Ngoc, Nguyen Kim Loi, Nguyen Ngoc Rang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - No 4 - 2013: 193 - 198 Aim: To compare the efficacy of sequentialtherapy (SQT), for either 10 days, with a 14-day standard triple therapy (STT). Methods: A total of 117 naive H. pylori-positive patients were randomized to receive:SQT for 10 days (SQT, n=58) including rabeprazole 20 mg twice daily (bid) associated with amoxicillin 1000 mg bid (early 5 d), followed by rabeprazole 20 mg bid associated with clarithromycin 500 mg bid plus tinidazole 500 mg bid (last 5 d); STT (n=59) including rabepazole 20 mg bid plus amoxicillin 1000 mg bid and clarithromycin 500 mg bid for 14 days. Results: Eradication rates after SQT-10 were higher than that of after STT at both: intention to treat (73.5% vs. 57.4%, p=0.035) and per protocol analysis (86.2% vs. 66.1%, P=0.01) Conclusions: This study shows that SQT 10 days is highly effective in H. pylori eradication. Sequential therapy may have a role as first-line treatment for H. pylori infection. Keywords: sequentialtherapy, standard triple therapy, Helicobacter pylori ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm dạ dày, Loét dạ dày-tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) là bệnh khá phổ biến ở Việt Nam và các nước trên thế giới. * Bệnh viện Đa Khoa Trung Tâm Tác giả liên lạc: BS Trương Văn Lâm Ngày nay, tỉ lệ diệt H. pylori của phác đồ bộ ba chuẩn ở mức toàn cầu đã giảm xuống mức thấp đáng kể Z tại cột Random, các số trong cột number sẽ xếp ngẫu nhiên. Chọn số lẻ cho phác đồ trình tự và số chẵn cho phác đồ bộ ba chuẩn. sau đó cho vào phong bì và dán kín đánh số thứ tự (khâu này được thực hiện bởi người không tham gia nghiên cứu). Tiến hành nghiên cứu - Bệnh nhân được hỏi bộ câu hỏi soạn sẵn. - Bệnh nhân được nội soi và làm CLO test dương tính được đưa vào nghiên cứu. - BS điều trị bóc thăm ngẫu nhiên phong bì dán kín. Trong phong bì ghi phác đồ nào thì điều trị theo phác đồ đó. - Phác đồ trình tự: 10 ngày. 5 ngày đầu: rabeprazole 20mg × 2 lần/ ngày, Amoxicillin 1g×2 lần/ ngày. 5 ngày tiếp theo: Clarithromycin 500mg× 2 lần/ ngày, Tinidazol 500mg ×2 lần/ ngày, Rabeprazol 20mg× 2 lần / ngày. - Phác đồ bộ ba chuẩn:14 ngày (Rabeprazole 20mg × 2 lần/ngày, Amoxicillin 1g × 2 lần/ngày, clarithromycin 500mg × 2 lần/ngày. YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số4*2013 NghiêncứuYhọc - Các triệu chứng đánh giá tác dụng phụ thuốc: ói, tiêu chảy, đắng miệng, chóng mặt, đau bụng. - Tuân thủ điều trị: bệnh nhân đến khám đầy đủ, uống thuốc theo toa đầy đủ và kiểm tra nội soi lại đúng hẹn. - Kết quả tiệt trừ H. pylori được đánh giá sau điều trị 6 tuần (đã ngưng hoàn toàn điều trị 2 tuần) nội soi lại có kết quả CLO test âm tính. - Viêm loét dạ dày tá tràng: được xác định bằng nội soi. - Bệnh nhân được đánh giá hiệu quả tiệt trừ H. pylori phân tích theo qui trình (PP: per protocol analysis) và phân tích theo phân bố ngẫu nhiên ban đầu (ITT: intention to treat) - So sánh 2 nhóm trung bình dùng phép kiểm t-test. Một số định nghĩa - Hút thuốc lá: được định nghĩa khi hút thuốc ≥ 10 điếu/ngày liên tục 3 năm - Đối với tất cả các phân tích, giá trị P 0,05. Đắng miệng thường gặp, hầu hết các tác dụng phụ này nhẹ, thoáng qua, tự giới hạn không gây ảnh hưởng nhiều đến việc điều trị. Triệu chứng Phác đồ bộ ba Phác đồ theo chuẩn trình tự Không triệu chứng 36 (61%) 41 (70,7%) Chóng mặt 7 (11,9%) 5 (8,6 %) Đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Phác đồ điều trị Nhiễm helicobacter pylori Phác đồ theo trình tự Phác đồ bộ ba chuẩnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
5 trang 197 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0