Danh mục

So sánh sự tương quan một số chỉ số huyết động đo bằng phương pháp không xâm lấn Electrical cardiometry so với phương pháp hòa loãng nhiệt ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.05 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định mối tương quan và sự phù hợp một số chỉ số huyết động đo bằng phương pháp không xâm lấn Electrical cardiometry (EC) so với phương pháp hòa loãng nhiệt (TD) ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh sự tương quan một số chỉ số huyết động đo bằng phương pháp không xâm lấn Electrical cardiometry so với phương pháp hòa loãng nhiệt ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024 and Joint Surgery. American Volume. 1978; ventricular assist device (Berlin Heart) General 60(8):1091–1095. Thoracic and Cardiovascular Surgery. 2010;3. Rademacher E., Miller P. E., Jordan E., et al. 58(9):477–479. Management of fasciotomy incisions after acute 6. McQueen M. M., Gaston P., Court-Brown C. compartment syndrome: is delayed primary M. Acute compartment syndrome. Journal of closure more feasible in children compared with Bone and Joint Surgery. British Volume adults? Journal of Pediatric Orthopedics. (London). 2000;82(2):200–203. 2020;40(4): e300–e305. 7. Schwartz J. T. J., Brumback R. J., Lakatos4. Ojike N. I., Roberts C. S., Giannoudis P. V. R., Poka A., Bathon G. H., Burgess A. R. Compartment syndrome of the thigh: a systematic Acute compartment syndrome of the thigh. A review. Injury. 2010;41(2):133–136. spectrum of injury. JBJS. 1989;71(3):392–400.5. Kakkar R., Ellis M., Fearon P. V. Compartment 8. DuoPlavin: Product Information, 30/06/2023 syndrome of the thigh as a complication of EMEA/H/C/001143 - N/0071. anticoagulant therapy in a patient with a left SO SÁNH SỰ TƯƠNG QUAN MỘT SỐ CHỈ SỐ HUYẾT ĐỘNG ĐO BẰNGPHƯƠNG PHÁP KHÔNG XÂM LẤN ELECTRICAL CARDIOMETRY SO VỚIPHƯƠNG PHÁP HÒA LOÃNG NHIỆT Ở BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM KHUẨN Phạm Văn Tân1, Lưu Quang Thùy1,2, Trịnh Văn Đồng1,2, Vũ Đình Lượng1,3TÓM TẮT 76 SUMMARY Mục tiêu: Xác định mối tương quan và sự phù COMPARING THE CORRELATION OF SEVERALhợp một số chỉ số huyết động đo bằng phương pháp HEMODYNAMIC INDICES MEASUREDkhông xâm lấn Electrical cardiometry (EC) so vớiphương pháp hòa loãng nhiệt (TD) ở bệnh nhân sốc NONINVASIVELY BY ELECTRICALnhiễm khuẩn. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên CARDIOMETRY WITH THE THERMODILUTIONcứu tiến cứu cắt ngang được chúng tôi thực hiện tại METHOD IN SEPTIC SHOCKkhoa Hồi sức tích cực II – Bệnh viện Việt Đức từ tháng Objective: To determine the correlation and3 năm 2023 đến tháng 9 năm 2023. Các chỉ số được agreement of various hemodynamic indices measuredđưa vào nghiên cứu này gồm chỉ số tim (CI), chỉ số using the non-invasive Electrical Cardiometry (EC)biến thên thể tích nhát bóp (SVV) và chỉ số sức cản method compared to the thermodilution (TD) methodmạch hệ thống (SVRI). 30 bệnh nhân sốc nhiễm in septic shock patients. Methods: A prospectivekhuẩn được theo dõi huyết động đồng thời bằng cả cross-sectional study was conducted in the Intensivehai phương pháp với 170 cặp số liệu của từng chỉ số Care Unit II at Viet Duc Hospital from March 2023 tođã được ghi lại tại các thời điểm được xác định. Kết September 2023. The studied indices included cardiacquả: Chỉ số tương quan (r) Pearson của CI, SVV, SVRI index (CI), stroke volume variation (SVV), andđo được từ hai phương pháp lần lượt là 0,848; 0,625 systemic vascular resistance index (SVRI). Thirtyvà 0,846 (p < 0,001). Kết luận: CI, SVV và SVRI septic shock patients were simultaneously monitoredđược đo bằng phương pháp EC có mối tương quan và hemodynamically using both methods, with 170 pairssự phù hợp tốt với các phép đo TD ở những bệnh of data points recorded at predefined time intervals.nhân sốc nhiễm khuẩn. Việc sử dụng phương pháp EC Results: The Pearson correlation coefficients (r) forđể theo dõi CI và SVRI thay thế phương pháp TD trên CI, SVV, and SVRI measured by both methods werelâm sàng là phù hợp. Hiện tại, chúng tôi không 0.848, 0.625, and 0.846, p < 0.001. Conclusion: CI,khuyến cáo sử dụng phương pháp EC đo SVV để thay SVV, and SVRI measured by the EC method had goodthế phương pháp TD. correlation and agreement with TD measurements in Từ khóa: Electrical cardiometry, điện tim kí, hoà septic shock patients. The use of the EC method toloãng nhiệt, chỉ số tim monitor CI and SVRI to replace the TD method in clinical practice is appropriate. Currently, we do not ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: