Thông tin tài liệu:
Nối tiếp nội dung của phần 1 Tài liệu Cẩm nang sử dụng động từ tiếng Anh, phần 2 trình bày các nội dung: Hình thức giả định, động từ theo sau bởi động danh từ hay động từ nguyên thể, giới từ và động danh từ, động tình từ, động từ theo sau bởi giới từ, cụm động từ, một số cấu trúc và động từ đặc biệt. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sổ tay sử dụng động từ tiếng Anh: Phần 2
Bài 11
THỨC GIẢ ĐỊNH
(THE SU BJU N TIV ES)
I. CẤU TẠO THỨC GIẢ ĐÍNH
Thì Ngôi to be to have to speak
Hiện tại
(Present I/you/we/they/he/she be have speak
subjuntive)
Quá khứ
(Past I/you/we/they/he/she were had spoke
subjunctive)
Quá khứ
hoàn thành
I/you/we/they/he/she had been had had spoken
(Past perfect
subjunctive)
- Động từ ở thức giả định giống nhau ở tất cả các ngôi.
+ Thì hiện tại giả định giống như động từ nguyên thể, không
có “to”.
+ Thì quá khứ và quá khứ hoàn thành giả định giống Thì quá
khứ và quá khứ hoàn thành.
+ Đối với “to be là “were ở tất cả các ngôi nhung trong lời
nói hàng ngày, có xu hướng dùng ‘V a i” cho số ít như quá khứ
thường trừ nhũng câu như ‘7/7 were you, if I were a fisli”.
+ “Should dùng ở tất cả các ngôi được coi là một dạng tương
đương với thức giả định (subjuntive equivalent) có thể dùng thay
cho thì hiện tại hay quá khứ của thức giả định trong một sô' trường
hợp.
169
Ví dụ:
- If I should die, he will be sad.
Nếu tôi chết, anh ấy sẽ rất buồn.
- If you should fail in this, your hope is broken.
Nếu bạn thất bại trong việc này, hy vọng cùa bạn sẽ tan vỡ.
- If it is our wish that he should do as he pleased.
Nguyện vọng của chúng ta là để anh ta làm theo ý thích của
anh ấy.
II. CÁCH DÙNG THỨC GIẢ Đ|NH
Thức giả định chủ yếu dùng trong câu điều kiện như dã trình
bày ở Bài 10. Ngoài ra, còn một cách dùng khác, chủ yếu là sau
một số động từ hay thành ngữ nhất định.
1. It’s time / It’s high time.
Cấu trúc này có nghĩa là “đã đến lúc ai đó phải làm gì”, theo
sau bởi động từ ờ quá khứ thường hay quá khứ tiếp diễn mặc dù
thời gian được nhắc tới là không có thật.
Ví dụ:
- It’s time you paid that bill.
Đã đến lúc bạn phái tlianli toán hoá đơn đó.
- It’s time he was reading books.
Đã đến lúc anh ta đọc sách.
- It’s time we finished the work.
Đ ã đến lúc cluing ta phải hoàn thành công việc.
- It’s hight time I was going to the cinema.
Đã đến lúc tôi di xem phim.
* Chú ý: Cấu trúc “It's time for sb to do St” có thể được sr
dụng tương đương như cấu trúc trẽn.
170
Ví dụ:
- It’s time you went to school.
= It’s time for you to go to school.
Đ ã đêh lúc bạn phải đến trường.
- It’s time he self-worked.
= It’s time for him to self-work.
Đ ã đêh lúc anh ấy phải tự làm việc.
- It’s time for us to work on grammar.
Đ ã đến lúc chúng ta phải làm Bài lập ngữ pháp.
2. Would rather / sooner.
Cấu trúc “would rather / sooner” (‘d rather / sooner) thường
được theo sau bởi các động từ ở thì quá khứ, diễn tả ai mong muốn
làm cái này hơn làm cái khác.
Ví dụ:
- I'd rather we ate at home, if you don't mind.
Tôi muốn chúng ta ăn ở nhà, nếu anh không phiền.
- I’d sooner he didn’t lie.
Tôi mong anh ta không nói dối.
- I’d soon she lived happily.
Tôi mong cô ấy sống hạnh pluic.
“Would rather / sooner có thể được dùng với những thì thông
thường khác với nghĩa so sánh. Khi đó, liên từ so sánh là “than”.
Ví dụ:
- He’d rather be a doctor than a teacher.
Anh ta muốn là một bác s ĩ hơn là một giáo viên.
- I’d rather have lived in England than Franch.
Tôi thích sống ở Anh hơn là ở Pháp.
- My mother would rather we caught the bus, rather than walk
home after the party
Mẹ tôi muốn chúng tôi đi xe buýt chứ không đi bộ về nhà sau
bữa tiệc.
171
3. Would prefer.
“ Would prefer” có thể sử dụng như là một phán cùa câu điéu
kiện loại II, “prefer” trong loại câu này có bổ ngữ “it”.
Ví dụ:
- I’d prefer it if you didn’t phone.
Tôi muốn anh không gọi điện.
- I’d prefer it if he didn’t go.
Tôi muôn anh ấy không đến.
- They prefer it if we were more friend.
Họ muốn chúng ta thân tliiện hơn.
“Would prefer thường không được theo sau bời thì giả định.
Ví dụ:
- I’d prefer you close the window.
Tỏi muốn anh đóng cùa sô’ lại.
- I’d prefer English to French.
Tôi thích tiếng Anh hơn tiếng Pháp.
- I’d prefer you not to come there.
Tôi mong anh không đến đó.
- I don't like cities. I prefer to live in the country, or I prefer
living in the country.
Tôi không thích tliành phố. Tôi thích sống ở miền qué hơn.
- I prefer this coat to the coat you were wearing yesterday.
Tôi thích chiếc áo này hơn chiếc mà anh mặc hôm qua.
4. Had better.
“Had better thường được theo sau bởi động từ nguyên thể
không to, diễn tả ý “tốt hơn hết ai nên làm (không nén làm) ...