Sốc phản vệ và một số cập nhật
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.58 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sốc là hậu quả của suy chức năng hệ tuần hoàn cấp làm cho việc cung cấp các dưỡng chất đặc biệt là oxy cho tổ chức cũng như việc đào thải các chất cặn sinh ra từ hoạt động của tổ chức bị suy giảm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sốc phản vệ và một số cập nhật Sốc phản vệ và một số cập nhật ĐẠI CƯƠNG:(4), (5) I. - Sốc là hậu quả của suy chức năng hệ tuần ho àn cấp làm cho việc cung cấp các dưỡng chất đặc biệt là oxy cho tổ chức cũng như việc đào thải các chất cặn sinh ra từ hoạt động của tổ chức bị suy giảm.BẢNG 1: PHÂN LOẠI LÂM SÀNG SỐCDạng Nhiễm trùng Tim Phân phối Giảm thể Tắc nghẽnsốc tíchĐặc điểm nhiễm Nhát bóp Rối loạn thần Thể tích Cung lượng Vi sinh hiệu kinh gây rối dịch giảm tim kém, tím trùng phóng thích không độc chất làm ảnh quả làm tưới loạn phân làm giảm tái, hạ huyết hưởng phân phối máu mô phối dịch dẫn cung lượng áp, mạch dịch, cung lượng không đầy đủ tới axít hóa nhẹ tim timNguyên nhân Nhồi máu Do thần kinh Viêm ruột Vi trùng Tràn khí cấp phổi, màng chèn ép màng tim Bệnh cơ tim Xuất huyết Virus Nấm bẩm Phản vệ Phỏng nặng Tim sinh Độc chất Tiểu đường âm thầm Phản ứng dị Suy tuyến ứng thượng thận Sốc phản vệ là phản ứng quá mẫn tức thì đe dọa tính mạng bệnh nhân. Sốc phản vệ do dị nguyên kết hợp với kháng thể của bệnh nhân phóng thích các hóa chất trung gian (histamine, prostaglandin) làm dãn mạch gây sốc. Ngoài biểu hiện sốc, bệnh nhân c òn có thể có dấu hiệu khó thở do phù nề thanh quản hoặc khò khè do co thắt phế quản. Nếu không cấp cứu kịp thời sẽ dẫn đến tử vong. Các chất gây phản ứng phản vệ th ường là: kháng sinh, SAT, thuốc cản quang có Iod, ong đốt, thức ăn. 1 số số liệu thống kê: Theo thống kê tại Mỹ, mỗi năm có khoảng 100 – 500 (0.002%) o trường hợp tử vong do phản vệ gây biến chứng hô hấp và tim mạch; Trẻ dưới 15 tuổi, tỷ lệ nam mắc bệnh gấp đôi nữ; o Tuổi trung bình mắc phải là 10,5. o Cơ chế bệnh sinh: 1. 1. Mẫn cảm: dị nguyên xâm nhập vào cơ thể sẽ kích thích đại thực bào và gây biệt hóa lympho B và T thành tương bào (plasmacell). Chính các tương bào (plasmacell) này sẽ tạo ra kháng thể dị ứng IgE, là thành phần sẽ gắn kết trên bề mặt dưỡng bào (mastcell). 2. Hóa sinh: khi dị nguyên tái xuất hiện, nó sẽ gắn vào IgE trên bề mặt mastcell gây phóng thích histamine và các hóa chất trung gian khác như serotonin, bradykinine,prostaglandine D2..... 3. Bệnh lý: histamine và các hóa chất trung gian khác sẽ đi đến các cơ quan và gây ra các phản ứng: da: nổi mề đay o thanh quản: phù nề, co thắt o mạch máu: dãn mạch gây sốc o tiêu hóa: dãn cơ vòng o- Dấu hiệu gợi ý sốc mất bù là (khả năng tử vong rất cao khoảng 99%): HA tâm thu dưới đường bách phân thứ 5 theo tuổi tiền sử có tăng mức độ của phản ứng tiền sử bệnh lý phế quản đang điều trị thuốc chẹn Beta Bảng 2: CÁC TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU TRONG PHẢN ỨNG DỊ ỨNG TRIỆU CHỨNG DẤU HIỆU Nh ẹ Cảm giác bỏng rát miệng Ban sẩn, mề đay Ngứa môi, miệng, họng Phù mạch Buồn nôn Xung huyết kết mạc Đau bụng Vừa Ho, thở khò khè Co thắt phế quản Mất, giảm nhu động ruột Nhịp tim nhanh Vã mồ hôi Xanh tái Kích thích Nặng Khó thở Co thắt phế quản nặng Trụy mạch Phù thanh quản Sốc Nôn Tiêu tiểu không tự chủ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sốc phản vệ và một số cập nhật Sốc phản vệ và một số cập nhật ĐẠI CƯƠNG:(4), (5) I. - Sốc là hậu quả của suy chức năng hệ tuần ho àn cấp làm cho việc cung cấp các dưỡng chất đặc biệt là oxy cho tổ chức cũng như việc đào thải các chất cặn sinh ra từ hoạt động của tổ chức bị suy giảm.BẢNG 1: PHÂN LOẠI LÂM SÀNG SỐCDạng Nhiễm trùng Tim Phân phối Giảm thể Tắc nghẽnsốc tíchĐặc điểm nhiễm Nhát bóp Rối loạn thần Thể tích Cung lượng Vi sinh hiệu kinh gây rối dịch giảm tim kém, tím trùng phóng thích không độc chất làm ảnh quả làm tưới loạn phân làm giảm tái, hạ huyết hưởng phân phối máu mô phối dịch dẫn cung lượng áp, mạch dịch, cung lượng không đầy đủ tới axít hóa nhẹ tim timNguyên nhân Nhồi máu Do thần kinh Viêm ruột Vi trùng Tràn khí cấp phổi, màng chèn ép màng tim Bệnh cơ tim Xuất huyết Virus Nấm bẩm Phản vệ Phỏng nặng Tim sinh Độc chất Tiểu đường âm thầm Phản ứng dị Suy tuyến ứng thượng thận Sốc phản vệ là phản ứng quá mẫn tức thì đe dọa tính mạng bệnh nhân. Sốc phản vệ do dị nguyên kết hợp với kháng thể của bệnh nhân phóng thích các hóa chất trung gian (histamine, prostaglandin) làm dãn mạch gây sốc. Ngoài biểu hiện sốc, bệnh nhân c òn có thể có dấu hiệu khó thở do phù nề thanh quản hoặc khò khè do co thắt phế quản. Nếu không cấp cứu kịp thời sẽ dẫn đến tử vong. Các chất gây phản ứng phản vệ th ường là: kháng sinh, SAT, thuốc cản quang có Iod, ong đốt, thức ăn. 1 số số liệu thống kê: Theo thống kê tại Mỹ, mỗi năm có khoảng 100 – 500 (0.002%) o trường hợp tử vong do phản vệ gây biến chứng hô hấp và tim mạch; Trẻ dưới 15 tuổi, tỷ lệ nam mắc bệnh gấp đôi nữ; o Tuổi trung bình mắc phải là 10,5. o Cơ chế bệnh sinh: 1. 1. Mẫn cảm: dị nguyên xâm nhập vào cơ thể sẽ kích thích đại thực bào và gây biệt hóa lympho B và T thành tương bào (plasmacell). Chính các tương bào (plasmacell) này sẽ tạo ra kháng thể dị ứng IgE, là thành phần sẽ gắn kết trên bề mặt dưỡng bào (mastcell). 2. Hóa sinh: khi dị nguyên tái xuất hiện, nó sẽ gắn vào IgE trên bề mặt mastcell gây phóng thích histamine và các hóa chất trung gian khác như serotonin, bradykinine,prostaglandine D2..... 3. Bệnh lý: histamine và các hóa chất trung gian khác sẽ đi đến các cơ quan và gây ra các phản ứng: da: nổi mề đay o thanh quản: phù nề, co thắt o mạch máu: dãn mạch gây sốc o tiêu hóa: dãn cơ vòng o- Dấu hiệu gợi ý sốc mất bù là (khả năng tử vong rất cao khoảng 99%): HA tâm thu dưới đường bách phân thứ 5 theo tuổi tiền sử có tăng mức độ của phản ứng tiền sử bệnh lý phế quản đang điều trị thuốc chẹn Beta Bảng 2: CÁC TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU TRONG PHẢN ỨNG DỊ ỨNG TRIỆU CHỨNG DẤU HIỆU Nh ẹ Cảm giác bỏng rát miệng Ban sẩn, mề đay Ngứa môi, miệng, họng Phù mạch Buồn nôn Xung huyết kết mạc Đau bụng Vừa Ho, thở khò khè Co thắt phế quản Mất, giảm nhu động ruột Nhịp tim nhanh Vã mồ hôi Xanh tái Kích thích Nặng Khó thở Co thắt phế quản nặng Trụy mạch Phù thanh quản Sốc Nôn Tiêu tiểu không tự chủ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 160 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 94 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0