SƠN TRA CÓ TÁC DỤNG PHÒNG CHỐNG CAO HUYẾT ÁP
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 87.12 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài 1: Sơn tra 15g, Hà diệp (lá sen) 20g. Hai thứ tán vụn, hãm với nước sôi trong bình kín, sau chừng 20 phút thì dùng được, uống thay trà trong ngày. Công dụng: Hoạt huyết hoá ứ, thanh dẫn thông trệ, làm giãn mạch máu, thích hợp cho người bị cao huyết áp và béo phì có kèm theo đau đầu, hoa mắt, chóng mặt. Bài 2: Sơn tra 10g, Cúc hoa 10g, Lá trà tươi 10g. Ba thứ hãm với nước sôi trong bình kín, sau 15 phút thì dùng được, uống thay trà trong ngày. Công...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SƠN TRA CÓ TÁC DỤNG PHÒNG CHỐNG CAO HUYẾT ÁPSƠN TRA CÓ TÁC DỤNG PHÒNGCHỐNG CAO HUYẾT ÁPBài 1: Sơn tra 15g, Hà diệp (lá sen) 20g. Hai thứ tán vụn, hãm với nước sôi trongbình kín, sau chừng 20 phút thì dùng được, uống thay trà trong ngày.Công dụng: Hoạt huyết hoá ứ, thanh dẫn thông trệ, làm giãn mạch máu, thích hợpcho người bị cao huyết áp và béo phì có kèm theo đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.Bài 2: Sơn tra 10g, Cúc hoa 10g, Lá trà tươi 10g. Ba thứ hãm với nước sôi trongbình kín, sau 15 phút thì dùng được, uống thay trà trong ngày.Công dụng: Thanh nhiệt trừ đàm, bình can tiềm dương, dùng cho người bị caohuyết áp, bệnh lý mạch vành và rối loạn lipit máu.Bài 3: Sơn tra 24g, Cúc hoa 15g, Kim ngân hoa 15g, Tang diệp (lá dâu) 12g. Tấtcả sấy khô, tán vụn, hãm với nước sôi trong bình kín, sau chừng 15 phút thì dùngđược, uống thay trà trong ngày.Công dụng: Thanh can nhiệt, hoá ứ tích, dùng thích hợp cho những người bị caohuyết áp thuộc thể Can nhiệt ứ trở biểu hiện bằng các triệu chứng như đau đầu,chóng mặt, hoa mắt, mất ngủ, dễ cáu giận, miệng khô họng khát, đại tiện táo, chấtlưỡi đỏ…Bài 4: Sơn tra 50g, gạo tẻ 50g, đường phèn vừa đủ. Sơn tra bỏ hạt, thái phiến, đemnấu với gạo tẻ thành cháo, chế thêm đường phèn, chia ăn vài lần trong ngày.Công dụng: Khứ ứ huyết, tiêu thực tích, dùng cho những người bị cao huyết áp,rối loạn lipit máu.Bài 5: Sơn tra sao đen 12g, Thảo quyết minh 12g, Hoa cúc trắng 9g. Ba thứ sấykhô, tán vụn, hãm với nước sôi trong bình kín, sau 20 phút thì dùng được, uốngthay trà trong ngày.Công dụng: Sơ phong, tán nhiệt, bình can, giáng áp, nhuận tràng thông tiện, dùngrất tốt cho những người bị cao huyết áp có kèm theo táo bón kéo dài.Bài 6: Sơn tra 9 – 15g, Hoàng kỳ 30 – 60g, Cát căn 15 – 30g, Tang ký sinh 15 –30g, Đan sâm 20 – 40g. Tất cả đem sắc 2 lần, mỗi lần 30 phút, sau đó cô lại cònkhoảng 300 – 400ml, chia uống vài lần trong ngày.Công dụng: Bổ khí hoạt huyết, ích tâm kiện não, dùng thích hợp cho những ngườibị cao huyết áp có kèm theo rối loạn tuần hoàn não, rối oạn nhịp tim thuộc thể Khíhư huyết ứ biểu hiện bằng các triệu chứng như tinh thần mỏi mệt, hay có cảm giáckhó thở, ngại hoạt động, ăn kém, hay hoa mắt chóng mặt, dễ vã mồ hôi, đau tứchoặc đau nhói vùng ngực sườn, mạch có lúc không đều, đại tiện nát, phụ nữ kinhnguyệt không đều, bế kinh hoặc thống kinh. Trong bài, Hoàng kỳ, Cát căn và Tangký sinh có tác dụng bổ khí; Đan sâm và Sơn tra hoạt huyết; các dược liệu phối hợpvới nhau, công bổ tương hỗ, tạo nên công năng bổ khí, thông mạch, ích tâm, kiệnnão và giáng áp của bài thuốc.Bài 7: Sơn tra 16g, Sinh đỗ trọng 16g, Thảo quyết minh 16g, Tiên ngọc mễ tu (râungô tươi) 62g, Hoàng bá 6g, Sinh đại hoàng 3g. Tất cả đem sắc với 6 bát nước, côlại còn 3 bát, chia uống vài lần trong ngày.Công dụng: Bổ can thận, thanh can nhiệt, giáng áp, dùng thích hợp cho nhữngngười bị cao huyết áp, béo phì.Bài 8: Hải đới 30g, Sơn tra 30g, Mã thầy 10 củ, Chanh 3 quả. Hải đới rửa sạch, cắtngắn; Sơn tra bỏ hạt, thái miếng; Mã thầy bóc vỏ, thái vụn; chanh cắt lát. Tất cảđem sắc kỹ, chia uống vài lần trong ngày.Công dụng: Hoạt huyết hoá ứ, cường tim lợi thuỷ, giáng áp, dùng rất tốt chongười bị cao huyết áp.Bài 9: Sơn tra 30g, Táo tây 30g, Rau cần tây 3 cây, đường phèn vừa đủ. Sơn tra vàtáo bỏ hạt, thái miếng; rau cần rửa sạch, cắt đoạn. Tất cả cho vào bát to, đổ thêm300ml nước rồi đem hấp cách thuỷ, sau chừng 30 phút là được, chế thêm đườngphèn, chia uống vài lần trong ngày.Công dụng: Hoạt huyết, giáng áp, dùng cho người bị cao huyết và rối loạn lipitmáu.Bài 10: Sơn tra 150g, Đậu xanh 150g, đường phèn vừa đủ. Sơn tra bỏ hạt, tháimiếng; Đậu xanh rửa sạch, ngâm trong nước 30 phút. Hai thứ đem sắc kỹ, chếthêm đường phèn, chia uống 2 lần trong ngày.Công dụng: Hoạt huyết hoá ứ, thanh nhiệt giáng áp, thích hợp cho người bị caohuyết áp có các biểu hiện nhiệt chứng.Bài 11: Sinh địa 200g, Sơn tra 500g, đường trắng 100g. Sinh địa rửa sạch, thái lát;Sơn tra bỏ hạt, thái phiến. Hai thứ đem sắc trước cho thật nhừ, chế thêm đường rồiđánh nhuyễn thành dạng cao lỏng, mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 thìa canh.Công dụng: Dưỡng âm lương huyết, hoạt huyết giáng áp và làm mềm mạch máu,dùng cho người bị cao huyết áp thuộc thể Âm hư biểu hiện bằng các triệu chứngngười gầy, lòng bàn tay và bàn chân nóng, hay có cảm giác sốt nhẹ về chiều,miệng khô họng khát, đại tiện táo, tiểu tiện sẻn đỏ…Bài 12: Sơn tra 30g, Quyết minh tử 30g, lá sen tươi nửa cái, đại táo 4 quả, thịt lợnnạc 250g, gia vị vừa đủ. Sơn tra bỏ hạt, thái phiến; Quyết minh tử rửa sạch; Đại táobỏ hạt; lá sen rửa sạch thái nhỏ; thịt lợn rửa sạch thái miếng. Tất cả cho vào nồihầm nhừ, chế đủ gia vị, chia ăn vài lần.Công dụng: Thanh can tiết nhiệt, làm giãn mạch máu và giáng áp, dùng cho ngườibị cao huyết áp thuộc thể Can dương thượng xung biểu hiện bằng các triệu chứngmặt đỏ, mắt đỏ, đau đầu, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SƠN TRA CÓ TÁC DỤNG PHÒNG CHỐNG CAO HUYẾT ÁPSƠN TRA CÓ TÁC DỤNG PHÒNGCHỐNG CAO HUYẾT ÁPBài 1: Sơn tra 15g, Hà diệp (lá sen) 20g. Hai thứ tán vụn, hãm với nước sôi trongbình kín, sau chừng 20 phút thì dùng được, uống thay trà trong ngày.Công dụng: Hoạt huyết hoá ứ, thanh dẫn thông trệ, làm giãn mạch máu, thích hợpcho người bị cao huyết áp và béo phì có kèm theo đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.Bài 2: Sơn tra 10g, Cúc hoa 10g, Lá trà tươi 10g. Ba thứ hãm với nước sôi trongbình kín, sau 15 phút thì dùng được, uống thay trà trong ngày.Công dụng: Thanh nhiệt trừ đàm, bình can tiềm dương, dùng cho người bị caohuyết áp, bệnh lý mạch vành và rối loạn lipit máu.Bài 3: Sơn tra 24g, Cúc hoa 15g, Kim ngân hoa 15g, Tang diệp (lá dâu) 12g. Tấtcả sấy khô, tán vụn, hãm với nước sôi trong bình kín, sau chừng 15 phút thì dùngđược, uống thay trà trong ngày.Công dụng: Thanh can nhiệt, hoá ứ tích, dùng thích hợp cho những người bị caohuyết áp thuộc thể Can nhiệt ứ trở biểu hiện bằng các triệu chứng như đau đầu,chóng mặt, hoa mắt, mất ngủ, dễ cáu giận, miệng khô họng khát, đại tiện táo, chấtlưỡi đỏ…Bài 4: Sơn tra 50g, gạo tẻ 50g, đường phèn vừa đủ. Sơn tra bỏ hạt, thái phiến, đemnấu với gạo tẻ thành cháo, chế thêm đường phèn, chia ăn vài lần trong ngày.Công dụng: Khứ ứ huyết, tiêu thực tích, dùng cho những người bị cao huyết áp,rối loạn lipit máu.Bài 5: Sơn tra sao đen 12g, Thảo quyết minh 12g, Hoa cúc trắng 9g. Ba thứ sấykhô, tán vụn, hãm với nước sôi trong bình kín, sau 20 phút thì dùng được, uốngthay trà trong ngày.Công dụng: Sơ phong, tán nhiệt, bình can, giáng áp, nhuận tràng thông tiện, dùngrất tốt cho những người bị cao huyết áp có kèm theo táo bón kéo dài.Bài 6: Sơn tra 9 – 15g, Hoàng kỳ 30 – 60g, Cát căn 15 – 30g, Tang ký sinh 15 –30g, Đan sâm 20 – 40g. Tất cả đem sắc 2 lần, mỗi lần 30 phút, sau đó cô lại cònkhoảng 300 – 400ml, chia uống vài lần trong ngày.Công dụng: Bổ khí hoạt huyết, ích tâm kiện não, dùng thích hợp cho những ngườibị cao huyết áp có kèm theo rối loạn tuần hoàn não, rối oạn nhịp tim thuộc thể Khíhư huyết ứ biểu hiện bằng các triệu chứng như tinh thần mỏi mệt, hay có cảm giáckhó thở, ngại hoạt động, ăn kém, hay hoa mắt chóng mặt, dễ vã mồ hôi, đau tứchoặc đau nhói vùng ngực sườn, mạch có lúc không đều, đại tiện nát, phụ nữ kinhnguyệt không đều, bế kinh hoặc thống kinh. Trong bài, Hoàng kỳ, Cát căn và Tangký sinh có tác dụng bổ khí; Đan sâm và Sơn tra hoạt huyết; các dược liệu phối hợpvới nhau, công bổ tương hỗ, tạo nên công năng bổ khí, thông mạch, ích tâm, kiệnnão và giáng áp của bài thuốc.Bài 7: Sơn tra 16g, Sinh đỗ trọng 16g, Thảo quyết minh 16g, Tiên ngọc mễ tu (râungô tươi) 62g, Hoàng bá 6g, Sinh đại hoàng 3g. Tất cả đem sắc với 6 bát nước, côlại còn 3 bát, chia uống vài lần trong ngày.Công dụng: Bổ can thận, thanh can nhiệt, giáng áp, dùng thích hợp cho nhữngngười bị cao huyết áp, béo phì.Bài 8: Hải đới 30g, Sơn tra 30g, Mã thầy 10 củ, Chanh 3 quả. Hải đới rửa sạch, cắtngắn; Sơn tra bỏ hạt, thái miếng; Mã thầy bóc vỏ, thái vụn; chanh cắt lát. Tất cảđem sắc kỹ, chia uống vài lần trong ngày.Công dụng: Hoạt huyết hoá ứ, cường tim lợi thuỷ, giáng áp, dùng rất tốt chongười bị cao huyết áp.Bài 9: Sơn tra 30g, Táo tây 30g, Rau cần tây 3 cây, đường phèn vừa đủ. Sơn tra vàtáo bỏ hạt, thái miếng; rau cần rửa sạch, cắt đoạn. Tất cả cho vào bát to, đổ thêm300ml nước rồi đem hấp cách thuỷ, sau chừng 30 phút là được, chế thêm đườngphèn, chia uống vài lần trong ngày.Công dụng: Hoạt huyết, giáng áp, dùng cho người bị cao huyết và rối loạn lipitmáu.Bài 10: Sơn tra 150g, Đậu xanh 150g, đường phèn vừa đủ. Sơn tra bỏ hạt, tháimiếng; Đậu xanh rửa sạch, ngâm trong nước 30 phút. Hai thứ đem sắc kỹ, chếthêm đường phèn, chia uống 2 lần trong ngày.Công dụng: Hoạt huyết hoá ứ, thanh nhiệt giáng áp, thích hợp cho người bị caohuyết áp có các biểu hiện nhiệt chứng.Bài 11: Sinh địa 200g, Sơn tra 500g, đường trắng 100g. Sinh địa rửa sạch, thái lát;Sơn tra bỏ hạt, thái phiến. Hai thứ đem sắc trước cho thật nhừ, chế thêm đường rồiđánh nhuyễn thành dạng cao lỏng, mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 thìa canh.Công dụng: Dưỡng âm lương huyết, hoạt huyết giáng áp và làm mềm mạch máu,dùng cho người bị cao huyết áp thuộc thể Âm hư biểu hiện bằng các triệu chứngngười gầy, lòng bàn tay và bàn chân nóng, hay có cảm giác sốt nhẹ về chiều,miệng khô họng khát, đại tiện táo, tiểu tiện sẻn đỏ…Bài 12: Sơn tra 30g, Quyết minh tử 30g, lá sen tươi nửa cái, đại táo 4 quả, thịt lợnnạc 250g, gia vị vừa đủ. Sơn tra bỏ hạt, thái phiến; Quyết minh tử rửa sạch; Đại táobỏ hạt; lá sen rửa sạch thái nhỏ; thịt lợn rửa sạch thái miếng. Tất cả cho vào nồihầm nhừ, chế đủ gia vị, chia ăn vài lần.Công dụng: Thanh can tiết nhiệt, làm giãn mạch máu và giáng áp, dùng cho ngườibị cao huyết áp thuộc thể Can dương thượng xung biểu hiện bằng các triệu chứngmặt đỏ, mắt đỏ, đau đầu, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học y học phổ thông nghiên cứu y học y học cổ truyền mẹo vặt chữa bệnhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 278 0 0 -
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0