Sóng tổn thương dự đoán kết quả sớm ngưỡng tạo nhịp trong cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 309.17 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả vai trò của sóng tổn thương dự đoán kết quả sớm ngưỡng tạo nhịp trong quá trình cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn. Đối tượng và phương pháp: 91 BN được cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn. 127 điện cực được cấy thành công, gồm 108 điện cực có sóng tổn thương (COI: Current of Injury).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sóng tổn thương dự đoán kết quả sớm ngưỡng tạo nhịp trong cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2022 chống lây nhiễm vi rút viêm gan B ở quận Ninh thiệu chung về Cầu Kè, truy cập ngày Kiều thành phố Cần Thơ năm 2010, Y học thực 23/01/2021, https://cauke.travinh.gov.vn/. hành (822) - số 5/2012, tr. 162-168. 5. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương (2017), 2. Ngô Viết Lộc (2011), Nghiên cứu tình hình Khoảng 20% dân số Việt Nam mắc viêm gan B, nhiễm vi rút viêm gan B và đánh giá kết quả can truy cập ngày 13/1/2021, thiệp cộng đồng tại một số xã, phường tỉnh Thừa http://yteduphong.com.vn/tieng-viet/thong-tin- Thiên Huế, luận văn tiến sĩ, Đại học Y Dược Huế. benh-dich/khoang-20-. 3. Tạ Văn Trầm và Trần Thanh Hải (2016), Tỷ lệ 6. MSD MANUALS hepatitis B, truy cập ngày nhiễm vi rút viêm gan b trong cộng đồng tỉnh Tiền 03/01/2021, https://www.msdmanuals.com/. Giang năm 2015 và các yếu tố nguy cơ, Y Học TP. 7. WHO (2017), Hepatitis B ,truy cập ngày Hồ Chí Minh, tr 15-19. 12/01/2021, https://www.who.int/en/news- 4. Trang thông tin điện tử huyện Cầu Kè giới room/fact-sheets/detail/hepatitis-b. SÓNG TỔN THƯƠNG DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ SỚM NGƯỠNG TẠO NHỊP TRONG CẤY MÁY TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN Phạm Hồng Phương*, Phan Việt Tâm Anh*, Nguyễn Hữu Long* TÓM TẮT 127 active-fixation leads were studied and 108 leads had a current of injury. Results: Ninety-one 6 Mục tiêu: Mô tả vai trò của sóng tổn thương dự ventricular leads were implanted successfully, and 77 đoán kết quả sớm ngưỡng tạo nhịp trong quá trình leads had a COI. From baseline to the time of fixation, cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn. Đối tượng và the duration of the intracardiac EGM in ventricular phương pháp: 91 BN được cấy máy tạo nhịp vĩnh leads increased from 96,8 ± 18,2 ms to 168,5 ± 31,8 viễn. 127 điện cực được cấy thành công, gồm 108 ms (p < 0,01), and the ST-segment elevation điện cực có sóng tổn thương (COI: Current of Injury). increased from 64,1 ± 9,5 ms to 111,2 ± 15,1 ms, Kết quả: Có 77/91 điện cực được cấy thành công có pacing threshold at the time of fixation decreased from COI. Thời điểm trước xoáy đến thời điểm sau xoáy, độ 0,78 ± 0,15 V to 0,51 ± 0,07 V at 10 minutes after rộng (IEd) của điện đồ trong buồng tim (EGM) ở điện fixation. Thirty-six atrial leads were implanted cực thất tăng lên từ 96,8 ± 18,2 ms đến 168,5 ± 31,8 successfully and thirty-one leads had a COI. The ms (p < 0,01), độ chênh đoạn ST (STe) tăng 2,14 ± duration of intracardiac EGM in atrial leads increased 0,88 mV đến 9,81 ± 2,74 mV (p, 0,01); ngưỡng tạo from 64,1 ± 9,5 ms at baseline to 111,2 ± 15,1 ms at nhịp thất thay đổi trung bình 0,78 ± 0,15 V thời điểm the time of fixation, the ST-segment elevation 0,85 ± sau xoáy giảm xuống 0,51 ± 0,07 V 10 phút sau xoáy 0,41 mV to 2,43 ± 0,73 mV at the same times, pacing (p < 0,001). Có 31/36 điện cực nhĩ có sóng tổn threshold reduced from 0,9 ± 0,17 V at the time of thương, độ rộng EGM thời điểm trước xoáy tăng lên fixation to 0,65 ± 0,18 V at 10 minutes after fixation. 64,1 ± 9,5 ms đến 111,2 ± 15,1 ms, STe tăng từ 0,85 Conclusion: The leads present the COI, within 10 ± 0,41 mV đến 2,43 ± 0,73 mV, ngưỡng tạo nhịp thời minutes, pacing threshold will return to an acceptable điểm sau xoáy 0,9 ± 0,17 V giảm 0,65 ± 0,18 V 10 range even if the initial threshold is high. phút sau xoáy. Kết luận: Ngưỡng tạo nhịp ở điện cực Keywords: Current of injury, early outcome of có sự xuất hiện sóng tổn thương giảm thích hợp sau threshold, permanent pacemaker implantation. 10 phút xoáy cố định, kể cả những điện cực có ngưỡng tạo nhịp cao sau 10 phút giảm xuống mức tốt. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Sóng tổn thương, kết quả sớm ngưỡng Rối loạn nhịp tim chậm là thường gặp trong tạo nhịp, cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn. thực hành lâm sàng, là bệnh chính cũng là triệu SUMMARY chứng của bệnh lý tim mạch nặng. Theo hiệp hội CURRENT OF INJURY PREDICTS EARLY Tim mạch Hoa kỳ có 88% trường hợp đột tử do OUTCOME OF THRESHOLD IN IMPLANTING tim liên quan rối loạn nhịp tim và khoảng 17% PERMANENT CARDIAC PACEMAKER do nhịp chậm gây ra [1]. Objectives: The aim of this sudy was to evaluate Điều trị rối loạn nhịp chậm bằng thuốc không the role ofcurrent of injury which predicts the early mang lại hiệu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sóng tổn thương dự đoán kết quả sớm ngưỡng tạo nhịp trong cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2022 chống lây nhiễm vi rút viêm gan B ở quận Ninh thiệu chung về Cầu Kè, truy cập ngày Kiều thành phố Cần Thơ năm 2010, Y học thực 23/01/2021, https://cauke.travinh.gov.vn/. hành (822) - số 5/2012, tr. 162-168. 5. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương (2017), 2. Ngô Viết Lộc (2011), Nghiên cứu tình hình Khoảng 20% dân số Việt Nam mắc viêm gan B, nhiễm vi rút viêm gan B và đánh giá kết quả can truy cập ngày 13/1/2021, thiệp cộng đồng tại một số xã, phường tỉnh Thừa http://yteduphong.com.vn/tieng-viet/thong-tin- Thiên Huế, luận văn tiến sĩ, Đại học Y Dược Huế. benh-dich/khoang-20-. 3. Tạ Văn Trầm và Trần Thanh Hải (2016), Tỷ lệ 6. MSD MANUALS hepatitis B, truy cập ngày nhiễm vi rút viêm gan b trong cộng đồng tỉnh Tiền 03/01/2021, https://www.msdmanuals.com/. Giang năm 2015 và các yếu tố nguy cơ, Y Học TP. 7. WHO (2017), Hepatitis B ,truy cập ngày Hồ Chí Minh, tr 15-19. 12/01/2021, https://www.who.int/en/news- 4. Trang thông tin điện tử huyện Cầu Kè giới room/fact-sheets/detail/hepatitis-b. SÓNG TỔN THƯƠNG DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ SỚM NGƯỠNG TẠO NHỊP TRONG CẤY MÁY TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN Phạm Hồng Phương*, Phan Việt Tâm Anh*, Nguyễn Hữu Long* TÓM TẮT 127 active-fixation leads were studied and 108 leads had a current of injury. Results: Ninety-one 6 Mục tiêu: Mô tả vai trò của sóng tổn thương dự ventricular leads were implanted successfully, and 77 đoán kết quả sớm ngưỡng tạo nhịp trong quá trình leads had a COI. From baseline to the time of fixation, cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn. Đối tượng và the duration of the intracardiac EGM in ventricular phương pháp: 91 BN được cấy máy tạo nhịp vĩnh leads increased from 96,8 ± 18,2 ms to 168,5 ± 31,8 viễn. 127 điện cực được cấy thành công, gồm 108 ms (p < 0,01), and the ST-segment elevation điện cực có sóng tổn thương (COI: Current of Injury). increased from 64,1 ± 9,5 ms to 111,2 ± 15,1 ms, Kết quả: Có 77/91 điện cực được cấy thành công có pacing threshold at the time of fixation decreased from COI. Thời điểm trước xoáy đến thời điểm sau xoáy, độ 0,78 ± 0,15 V to 0,51 ± 0,07 V at 10 minutes after rộng (IEd) của điện đồ trong buồng tim (EGM) ở điện fixation. Thirty-six atrial leads were implanted cực thất tăng lên từ 96,8 ± 18,2 ms đến 168,5 ± 31,8 successfully and thirty-one leads had a COI. The ms (p < 0,01), độ chênh đoạn ST (STe) tăng 2,14 ± duration of intracardiac EGM in atrial leads increased 0,88 mV đến 9,81 ± 2,74 mV (p, 0,01); ngưỡng tạo from 64,1 ± 9,5 ms at baseline to 111,2 ± 15,1 ms at nhịp thất thay đổi trung bình 0,78 ± 0,15 V thời điểm the time of fixation, the ST-segment elevation 0,85 ± sau xoáy giảm xuống 0,51 ± 0,07 V 10 phút sau xoáy 0,41 mV to 2,43 ± 0,73 mV at the same times, pacing (p < 0,001). Có 31/36 điện cực nhĩ có sóng tổn threshold reduced from 0,9 ± 0,17 V at the time of thương, độ rộng EGM thời điểm trước xoáy tăng lên fixation to 0,65 ± 0,18 V at 10 minutes after fixation. 64,1 ± 9,5 ms đến 111,2 ± 15,1 ms, STe tăng từ 0,85 Conclusion: The leads present the COI, within 10 ± 0,41 mV đến 2,43 ± 0,73 mV, ngưỡng tạo nhịp thời minutes, pacing threshold will return to an acceptable điểm sau xoáy 0,9 ± 0,17 V giảm 0,65 ± 0,18 V 10 range even if the initial threshold is high. phút sau xoáy. Kết luận: Ngưỡng tạo nhịp ở điện cực Keywords: Current of injury, early outcome of có sự xuất hiện sóng tổn thương giảm thích hợp sau threshold, permanent pacemaker implantation. 10 phút xoáy cố định, kể cả những điện cực có ngưỡng tạo nhịp cao sau 10 phút giảm xuống mức tốt. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Sóng tổn thương, kết quả sớm ngưỡng Rối loạn nhịp tim chậm là thường gặp trong tạo nhịp, cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn. thực hành lâm sàng, là bệnh chính cũng là triệu SUMMARY chứng của bệnh lý tim mạch nặng. Theo hiệp hội CURRENT OF INJURY PREDICTS EARLY Tim mạch Hoa kỳ có 88% trường hợp đột tử do OUTCOME OF THRESHOLD IN IMPLANTING tim liên quan rối loạn nhịp tim và khoảng 17% PERMANENT CARDIAC PACEMAKER do nhịp chậm gây ra [1]. Objectives: The aim of this sudy was to evaluate Điều trị rối loạn nhịp chậm bằng thuốc không the role ofcurrent of injury which predicts the early mang lại hiệu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sóng tổn thương Kết quả sớm ngưỡng tạo nhịp Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn Rối loạn nhịp tim chậmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0