Danh mục

SỐT VÀ SỐT KÉO DÀI CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN: ĐỊNH HƯỚNG CHẨN ĐOÁN VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ

Số trang: 28      Loại file: pdf      Dung lượng: 248.57 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sốt được định nghĩa bởi sự tăng nhiệt độ trung tâm vượt giá trị bình thường (37,30C buổi sáng, 37,60C buổi tối) xảy ra khi không có bất kì sự vận cơ nào hoặc thay đổi nhiệt độ bên ngoài.- Sự tăng nhiệt độ trên mức bình thường là triệu chứng chính của phần lớn các bệnh nhiễm trùng, nhưng có thể đi với các bệnh lí khác là viêm, khối u, nội tiết hoặc huyết khối hay tắc mạch... - Đây là một trong các lý do đi khám thường gặp nhất.- Cần phải phân biệt sốt mới...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SỐT VÀ SỐT KÉO DÀI CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN: ĐỊNH HƯỚNG CHẨN ĐOÁN VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ SỐT VÀ SỐT KÉO DÀI CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN: ĐỊNH HƯỚNG CHẨN ĐOÁN VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ1. Đạ i cương- Số t được định nghĩa bởi sự tăng nhiệt độ trung tâm vượt giá trị b ình th ường(37,30C buổi sáng, 37,60C buổi tối) xảy ra khi không có b ất kì sự vận cơ nào ho ặcthay đ ổi nhiệt độ bên ngoài.- Sự tăng nhiệt độ trên mức bình thường là triệu chứng chính của phần lớn các b ệnhnhiễm trùng, nhưng có thể đ i với các bệnh lí khác là viêm, khố i u, nộ i tiết ho ặchuyết kh ối hay tắc mạch...- Đây là một trong các lý do đ i khám thường gặp nhất.- Cần ph ải phân biệt số t mới xu ất hiện và sốt kéo dài.2. Sinh lí bệnh- Sốt phát sinh bởi nhiều yếu tố b ên ngoài tác động lên cơ th ể d ẫn đến sự tạo thànhcác cytokine, phần lớn do các tế bào đại thực bào sản xuất ra. Các chất này trướchết tác động lên các trung tâm điều nhiệt vùng dưới đồi, hoặc trực tiếp, ho ặc quatrung gian các hiệu ứng tố tại mô (prostaglandin PGE2, các chất trung gian dẫntruyền) và tại tế bào (AMP vòng), dẫn đ ến sự tăng thân nhiệt và miễn dịch cơ th ể. 1- Các cơ chế phát động sốt có thể là: + sự xâm nhập các tác nhân nhiễm trùng (vi khuẩn, vi-rút, n ấm...); + các hiện tượng miễn dịch: phản ứng kháng nguyên-kháng thể, các hiện tượng quá mẫn chậm; + dùng các chất thuố c...3. Tiến trình chẩ n đoánTrước sự xuất hiện của mộ t sốt cấp tính hoặc kéo dài, ta ph ải tránh tất cả các điều trịkháng sinh và corticoid dùng không h ợp lý. 23.1. Khẳng đ ịnh sốtTiến trình chẩn đoán ph ải nghiêm ngặt, bao gồm khẳng định có sốt, gạt bỏ những gìkhông ph ải sốt.- Khẳng đ ịnh sự tồn tại của số t + Chẩ n đoán dễ dàng: lấy nhiệt độ trực tràng (trong vòng một phút) với nhiệt kế thủ y ngân ở n gười đã nghỉ ngơi được ít nh ất 15 phút. + Trong thực hành hay sử dụng các phương pháp đo thân nhiệt khác như dùng nhiệt kế đo ở nách, ở m iệng, nhiệt kế đ iện tử lấy thân nhiệt ở trán, ở dái tai… + Khi đã công nhận có sốt, ta xác lập nhiệt độ tuyến qua việc lấy nhiệt độ hai lần mỗi ngày, thậm chí cứ h ai giờ mộ t lần và khi có rét run nếu b ệnh cảnh lâm sàng là n ặng.- Gạt bỏ những gì không ph ải số t + Các lỗi đo lường (không n gh ỉ ngơi) + Giả sốt bệnh lí, tứ c là giả vờ sốt:  thường gặp nhất ở trẻ con, nhưng cũng có th ể th ấy ở n gười lớn;  phải nghi ngờ những người có triệu chứ ng số t đơn độ c cả về p hía lâm sàng cũng như sinh học; 3  chẩn đoán dựa trên việc lấy nhiệt độ khi có m ặt ngư ời th ứ b a. + Các sốt trước kì kinh và đầu thai kì. + Các sốt nộ i tiết (cường giáp, u tế bào ưa sắc tủ y thượng th ận...) + Các sốt phát sinh do dùng các ch ất gây sốt.3.2. Thăm khám lâm sàng:- Hỏ i bệnhHỏ i bệnh sẽ cung cấp nhiều yếu tố khác nhau. + Tiền sử bệnh nội khoa (thấp khớp cấp, bệnh toàn thân...) hoặc ngoại khoa, sản phụ khoa. + Những đợt bệnh xảy ra gầ n đây (nhổ răng, sảy thai, ỉa chảy...) + Chú ý việc truy ền máu. + Đến số ng ở vùng nông thôn hoặc ở một vùng dịch tễ. + Tình trạng tiêm vaccin. + Chú ý về cơ địa dị ứng (ăn uống, thuốc ho ặc các thứ khác). + Các dữ liệu dịch tễ học: ■ chú ý tiếp xúc kh ả nhiễm; 4 ■ sự có mặt củ a động vật nuôi ở nhà; ■ chú ý vết cào ho ặc cắn; ■ ăn uống các thức ăn nghi ngờ (sò ốc, thịt sống...); ■ nh ững người bệnh khác ở xung quanh; ■ nghề nghiệp; ■ đời sống tình dục; ■ tiêm chích ma túy.+ Bệnh sử: ■ thời gian xuấ t hiện sốt, xác định điều này rất quan trọng nh ất là khi đó là một số t đơn độc; ■ cách khởi phát: - tiến triển tăng lên như sốt thương hàn, - độ t ngột và cao ngay trong nhiễm trùng huyết và viêm phổi (ph ế cầu), - thầm lặng như trong viêm nội tâm mạc; ■ diễn biến của số t: xác đ ịnh b ằng nhiệt độ tuyến rất quan trọng; trong mộ t số trường hợp nó có thể đ ịnh hướng ngu ồn gốc nguyên nhân: 5 - sốt tăng dần trong vòng tuần đ ầu, sốt hình cao nguyên trong tuần th ứ hai trong sốt thương hàn, - sốt gián cách của cơn sốt rét, của nhiễm trùng đường m ật và tiết niệu, - sốt hồi qui của nhiễm leptospira - sốt làn sóng của nhiễm brucella và các sarcome máu; ■ ảnh hưởng có thể có của thuốc+ Triệu chứng kèm theo: ■ đau đầu không hằng đ ịnh: - ...

Tài liệu được xem nhiều: