SPERSACET C (Kỳ 3)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 115.25 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Thử nghiệm trên động vật cho thấy có nguy cơ cho thai. Thuốc sulfonamides dùng đường uống vào 3 tháng cuối thai kỳ sẽ gây tán huyết trong trường hợp có thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase, cũng như vàng da nhân hay dị dạng xương. Chloramphenicol có nguy cơ gây độc cho thai và sinh quái thai. Chống chỉ định dùng Spersacet C đối với phụ nữ có thai hay cho con bú.Thai kỳ loại D.TƯƠNG TÁC THUỐCDùng đồng thời với PAB, cũng như PAB-esters (có tính giảm đau), hay gentamicin trong...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SPERSACET C (Kỳ 3) SPERSACET C (Kỳ 3) LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Thử nghiệm trên động vật cho thấy có nguy cơ cho thai. Thuốcsulfonamides dùng đường uống vào 3 tháng cuối thai kỳ sẽ gây tán huyết trongtrường hợp có thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase, cũng như vàng danhân hay dị dạng xương. Chloramphenicol có nguy cơ gây độc cho thai và sinhquái thai. Chống chỉ định dùng Spersacet C đối với phụ nữ có thai hay cho con bú. Thai kỳ loại D. TƯƠNG TÁC THUỐC Dùng đồng thời với PAB, cũng như PAB-esters (có tính giảm đau), haygentamicin trong điều trị các xuất tiết mủ sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc. Không nên dùng đồng thời chloramphenicol với các thuốc diệt khuẩn(penicillin, cephalosporin, gentamicin, tetracyclin, polymyxin B, vancomycin hoặcsulphadiazine). Cũng không nên dùng đồng thời với các thuốc điều trị toàn thân cótác dụng phụ trên hệ tạo máu, các thuốc sulphonylurea, dẫn xuất của coumarin,hydantoin và methotrexate. Ảnh hưởng đến sự gắn của protein huyết tương vào sulfacetamide và vàocác chất khác. Tăng cường tác dụng của các chất chống đông, thuốc hạ đườnghuyết uống dẫn xuất từ sulphonyl urea, diphenhydantoin, methotrexate vàthiopenthal. Dùng đồng thời với probenecid, indomethacin, phenylbutazon,salicylates, và sulfinpyrazone sẽ tăng cường tác dụng của sulfacetamide. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Cảm giác xót nhẹ hay mờ mắt trong thời gian ngắn ngay sau khi nhỏ thuốc. Phản ứng dị ứng dưới dạng chàm mí mắt ở một số hiếm trường hợp. Điều trị với sulfonamide thỉnh thoảng có thể gây : các triệu chứng về dạdày ruột như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phản ứng dị ứng, ban xuất huyết, bệnh danhạy cảm với ánh sáng, hồng ban nút, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứngLyell, viêm da tróc vẩy, sốt do thuốc, nhức đầu, đau khớp, và bệnh gan ứ mậttrong một số hiếm trường hợp. Trong một vài trường hợp riêng lẻ đã xảy ra các tình trạng sau : loạn sảnmáu với giảm bạch cầu, tiểu cầu, xuất huyết chấm, không có bạch cầu hạt, tăngbạch cầu ái toan, thiếu máu bất sản, hoại tử gan khu trú hay lan tỏa, tinh thể niệu,Lupus ban đỏ hệ thống và viêm da cơ, mảng giác mạc trắng trong hội chứng khômắt. Tím do sulphhemoglobinemia hay methemoglobinemia chỉ xảy ra trongtrường hợp có thiếu bẩm sinh men glucose-6-phosphate dehydrogenase trong hồngcầu hay trong trường hợp bất thường hemoglobin như Hb Cologne hay Hb Zurich.Cận thị thoáng qua xảy ra ở một số hiếm trường hợp. Nhỏ mắt thuốc Spersacet C có thể gây kích thích vị giác. Viêm dây thần kinh sau khi dùng chloramphenicol nhỏ tại chỗ đã được môtả trong một vài trường hợp riêng lẻ, tuy nhiên sẽ hồi phục khi ngưng thuốc. Loạn sản máu bất hồi phục một phần (thiếu máu bất sản, giảm 3 dòng tếbào máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, không có bạch cầu hạt) đã xảy ra ở mộtvài trường hợp riêng lẻ sau điều trị bằng chloramphenicol nhỏ mắt. Tuy nhiên, độnặng và thời điểm xuất hiện không tương quan với liều dùng cao và thường xuyêntrong các thử nghiệm này. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Nhỏ một giọt vào túi kết mạc 2-4 lần/ngày. Trong những trường hợp cấptính, có thể nhỏ đến 1 giọt/giờ. Để hạn chế thuốc hấp thu vào toàn thân càng ít càng tốt, cần làm nghẽnđường dẫn nước mắt bằng cách ấn vào cánh mũi gần góc trong của mắt 1-2 phútsau khi nhỏ thuốc. QUÁ LIỀU Quá liều không thể xảy ra nếu chỉ dùng thuốc để nhỏ mắt và nhỏ đúng liều.Trong trường hợp uống nhầm lọ thuốc nhỏ mắt, cần áp dụng các biện pháp đặchiệu để giảm hấp thu. BẢO QUẢN Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2-8oC. Đóng nắp lọ thuốc ngay sau khi dùng. Không nên dùng 1 lọ thuốc lâu hơn 1tháng sau khi đã mở nắp. Nếu chưa mở nắp, có thể dùng lọ thuốc Spersacet C chođến ngày hết hạn ghi trên hộp thuốc. Màu của Spersacet C có thể chuyển thànhvàng nhạt nhưng điều này không ảnh hưởng lên hiệu quả và tính an toàn củathuốc. Nếu không được bảo quản đúng cách, Spersacet C có thể chuyển sang màunâu, và trong trường hợp này, không nên sử dụng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SPERSACET C (Kỳ 3) SPERSACET C (Kỳ 3) LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Thử nghiệm trên động vật cho thấy có nguy cơ cho thai. Thuốcsulfonamides dùng đường uống vào 3 tháng cuối thai kỳ sẽ gây tán huyết trongtrường hợp có thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase, cũng như vàng danhân hay dị dạng xương. Chloramphenicol có nguy cơ gây độc cho thai và sinhquái thai. Chống chỉ định dùng Spersacet C đối với phụ nữ có thai hay cho con bú. Thai kỳ loại D. TƯƠNG TÁC THUỐC Dùng đồng thời với PAB, cũng như PAB-esters (có tính giảm đau), haygentamicin trong điều trị các xuất tiết mủ sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc. Không nên dùng đồng thời chloramphenicol với các thuốc diệt khuẩn(penicillin, cephalosporin, gentamicin, tetracyclin, polymyxin B, vancomycin hoặcsulphadiazine). Cũng không nên dùng đồng thời với các thuốc điều trị toàn thân cótác dụng phụ trên hệ tạo máu, các thuốc sulphonylurea, dẫn xuất của coumarin,hydantoin và methotrexate. Ảnh hưởng đến sự gắn của protein huyết tương vào sulfacetamide và vàocác chất khác. Tăng cường tác dụng của các chất chống đông, thuốc hạ đườnghuyết uống dẫn xuất từ sulphonyl urea, diphenhydantoin, methotrexate vàthiopenthal. Dùng đồng thời với probenecid, indomethacin, phenylbutazon,salicylates, và sulfinpyrazone sẽ tăng cường tác dụng của sulfacetamide. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Cảm giác xót nhẹ hay mờ mắt trong thời gian ngắn ngay sau khi nhỏ thuốc. Phản ứng dị ứng dưới dạng chàm mí mắt ở một số hiếm trường hợp. Điều trị với sulfonamide thỉnh thoảng có thể gây : các triệu chứng về dạdày ruột như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phản ứng dị ứng, ban xuất huyết, bệnh danhạy cảm với ánh sáng, hồng ban nút, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứngLyell, viêm da tróc vẩy, sốt do thuốc, nhức đầu, đau khớp, và bệnh gan ứ mậttrong một số hiếm trường hợp. Trong một vài trường hợp riêng lẻ đã xảy ra các tình trạng sau : loạn sảnmáu với giảm bạch cầu, tiểu cầu, xuất huyết chấm, không có bạch cầu hạt, tăngbạch cầu ái toan, thiếu máu bất sản, hoại tử gan khu trú hay lan tỏa, tinh thể niệu,Lupus ban đỏ hệ thống và viêm da cơ, mảng giác mạc trắng trong hội chứng khômắt. Tím do sulphhemoglobinemia hay methemoglobinemia chỉ xảy ra trongtrường hợp có thiếu bẩm sinh men glucose-6-phosphate dehydrogenase trong hồngcầu hay trong trường hợp bất thường hemoglobin như Hb Cologne hay Hb Zurich.Cận thị thoáng qua xảy ra ở một số hiếm trường hợp. Nhỏ mắt thuốc Spersacet C có thể gây kích thích vị giác. Viêm dây thần kinh sau khi dùng chloramphenicol nhỏ tại chỗ đã được môtả trong một vài trường hợp riêng lẻ, tuy nhiên sẽ hồi phục khi ngưng thuốc. Loạn sản máu bất hồi phục một phần (thiếu máu bất sản, giảm 3 dòng tếbào máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, không có bạch cầu hạt) đã xảy ra ở mộtvài trường hợp riêng lẻ sau điều trị bằng chloramphenicol nhỏ mắt. Tuy nhiên, độnặng và thời điểm xuất hiện không tương quan với liều dùng cao và thường xuyêntrong các thử nghiệm này. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Nhỏ một giọt vào túi kết mạc 2-4 lần/ngày. Trong những trường hợp cấptính, có thể nhỏ đến 1 giọt/giờ. Để hạn chế thuốc hấp thu vào toàn thân càng ít càng tốt, cần làm nghẽnđường dẫn nước mắt bằng cách ấn vào cánh mũi gần góc trong của mắt 1-2 phútsau khi nhỏ thuốc. QUÁ LIỀU Quá liều không thể xảy ra nếu chỉ dùng thuốc để nhỏ mắt và nhỏ đúng liều.Trong trường hợp uống nhầm lọ thuốc nhỏ mắt, cần áp dụng các biện pháp đặchiệu để giảm hấp thu. BẢO QUẢN Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2-8oC. Đóng nắp lọ thuốc ngay sau khi dùng. Không nên dùng 1 lọ thuốc lâu hơn 1tháng sau khi đã mở nắp. Nếu chưa mở nắp, có thể dùng lọ thuốc Spersacet C chođến ngày hết hạn ghi trên hộp thuốc. Màu của Spersacet C có thể chuyển thànhvàng nhạt nhưng điều này không ảnh hưởng lên hiệu quả và tính an toàn củathuốc. Nếu không được bảo quản đúng cách, Spersacet C có thể chuyển sang màunâu, và trong trường hợp này, không nên sử dụng. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
SPERSACET C dược lý tài liệu dược học thuốc trị bệnh bài giảng thuốc theo biệt dượcTài liệu liên quan:
-
5 trang 32 0 0
-
5 trang 30 0 0
-
5 trang 29 0 0
-
5 trang 28 0 0
-
Cái gì chi phối tác dụng của thuốc?
4 trang 27 0 0 -
Thuốc điều trị đái tháo đường và tác dụng phụ
5 trang 27 0 0 -
Thuốc hạ sốt - giảm đau - chống viêm (Kỳ 2)
5 trang 26 0 0 -
Chlordiazepoxid hydrochlorua và Clidinium bromua
5 trang 26 0 0 -
9 trang 26 0 0
-
5 trang 25 0 0
-
Các Thuốc chữa chóng mặt do rối loạn tiền đình
8 trang 25 0 0 -
5 trang 25 0 0
-
XÁC ĐỊNH HOẠT LỰC THUỐC KHÁNG SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỬ VI SINH VẬT
21 trang 24 0 0 -
Hormon và thuốc kháng hormon (Kỳ 6)
5 trang 24 0 0 -
5 trang 24 0 0
-
CLINICAL PHARMACOLOGY 2003 (PART 30)
15 trang 23 0 0 -
5 trang 22 0 0
-
5 trang 22 0 0
-
30 trang 22 0 0
-
CLINICAL PHARMACOLOGY 2003 (PART 26)
23 trang 22 0 0