SQL Advanced part 6
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 118.55 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 2 SQL Advanced (bài 14)SQL CREATE VIEW Statement Một view có thể coi như là một "bảng ảo" có nội dụng được xác định từ một truy vẫn. Một truy vấn (query) chỉ là một tập hợp các chỉ dẫn (intruction) nhằm truy vẫn và hiển thị dữ liệu từ các bảng CSDL
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SQL Advanced part 6 Phần 2 SQL Advanced (bài 14)SQL CREATE VIEW StatementMột view có thể coi như là một bảng ảo có nội dụng được xác định từ một truy vẫn.Một truy vấn (query) chỉ là một tập hợp các chỉ dẫn (intruction) nhằm truy vẫn và hiển thịdữ liệu từ các bảng CSDL . Các truy vấn được thực hiện bằng các sử dụng câu lệnhSELECT.Using VIEW :Một VIEW (khung nhìn) trông giống như một bảng với một tập hợp các tên cột và cácdòng dữ liệu.Tuy nhiên ,khung nhìn ko tồn tại như là một cấu trúc lưu trữ dữ liệu trongCSDL. Dữ liệu bên trong khung nhìn thực chất là dữ liệu được xác định từ một hay nhiềubảng cơ sở và do đó phụ thuộc vào các bảng cơ sở.Các VIEW được sử dụng trong CSDL nhằm các mục đích sau :- Sử dụng khung nhìn để tập trung trên dữ liệu xác định- Sử dụng khung nhìn để đơn giản hoá thao tác dữ liệu- Sử dụng khung nhìn để tuỳ biến dữ liệu- Sử dụng khung nhìn để xuất dữ liệu- Sử dụng khung nhìn để bảo mật dữ liệuCú pháp :Trích:CREATE VIEW view_name ASSELECT column_name(s)FROM table_nameWHERE conditionVí dụ sau về cách tạo 1 VIEW tên [Current Product List] với dữ liệu trong 2 cộtProductID,ProductName của table Products .Trích:CREATE VIEW [Current Product List] ASSELECT ProductID,ProductNameFROM ProductsWHERE Discontinued=NoChúng ta có thể truy vấn VIEW bằng câu lệnh sau :Trích:SELECT * FROM [Current Product List]Một số ví dụ khác về VIEW :Tạo một VIEW với tên [Products Above Average Price] có chứa data của 2 cộtProductName,UnitPrice trong table Products mà giá trị UnitPrice lớn hơn số lượng trungbình trong Products .Trích:CREATE VIEW [Products Above Average Price] ASSELECT ProductName,UnitPriceFROM ProductsWHERE UnitPrice>(SELECT AVG(UnitPrice) FROM Products)Query view trên :Trích:SELECT * FROM [Products Above Average Price]Ví dụ sau view trong database tên Northwind và tính tổng số sản phẩm được bán năm1997 :Trích:CREATE VIEW [Category Sales For 1997] ASSELECT DISTINCT CategoryName,Sum(ProductSales) AS CategorySalesFROM [Product Sales for 1997]GROUP BY CategoryNameQuery VIEW :Trích:SELECT * FROM [Category Sales For 1997]Bạn cũng có thể thêm điều kiện và câu truy vấn .Ví dụ như ở đây là view trongCategoryName=Beverages :Trích:SELECT * FROM [Category Sales For 1997]WHERE CategoryName=BeveragesLink của phần index giúp bạn tổng hợp những kiến thức cơ bản :http://www.w3schools.com/sql/sql_quickref.aspdondoc (vniss)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SQL Advanced part 6 Phần 2 SQL Advanced (bài 14)SQL CREATE VIEW StatementMột view có thể coi như là một bảng ảo có nội dụng được xác định từ một truy vẫn.Một truy vấn (query) chỉ là một tập hợp các chỉ dẫn (intruction) nhằm truy vẫn và hiển thịdữ liệu từ các bảng CSDL . Các truy vấn được thực hiện bằng các sử dụng câu lệnhSELECT.Using VIEW :Một VIEW (khung nhìn) trông giống như một bảng với một tập hợp các tên cột và cácdòng dữ liệu.Tuy nhiên ,khung nhìn ko tồn tại như là một cấu trúc lưu trữ dữ liệu trongCSDL. Dữ liệu bên trong khung nhìn thực chất là dữ liệu được xác định từ một hay nhiềubảng cơ sở và do đó phụ thuộc vào các bảng cơ sở.Các VIEW được sử dụng trong CSDL nhằm các mục đích sau :- Sử dụng khung nhìn để tập trung trên dữ liệu xác định- Sử dụng khung nhìn để đơn giản hoá thao tác dữ liệu- Sử dụng khung nhìn để tuỳ biến dữ liệu- Sử dụng khung nhìn để xuất dữ liệu- Sử dụng khung nhìn để bảo mật dữ liệuCú pháp :Trích:CREATE VIEW view_name ASSELECT column_name(s)FROM table_nameWHERE conditionVí dụ sau về cách tạo 1 VIEW tên [Current Product List] với dữ liệu trong 2 cộtProductID,ProductName của table Products .Trích:CREATE VIEW [Current Product List] ASSELECT ProductID,ProductNameFROM ProductsWHERE Discontinued=NoChúng ta có thể truy vấn VIEW bằng câu lệnh sau :Trích:SELECT * FROM [Current Product List]Một số ví dụ khác về VIEW :Tạo một VIEW với tên [Products Above Average Price] có chứa data của 2 cộtProductName,UnitPrice trong table Products mà giá trị UnitPrice lớn hơn số lượng trungbình trong Products .Trích:CREATE VIEW [Products Above Average Price] ASSELECT ProductName,UnitPriceFROM ProductsWHERE UnitPrice>(SELECT AVG(UnitPrice) FROM Products)Query view trên :Trích:SELECT * FROM [Products Above Average Price]Ví dụ sau view trong database tên Northwind và tính tổng số sản phẩm được bán năm1997 :Trích:CREATE VIEW [Category Sales For 1997] ASSELECT DISTINCT CategoryName,Sum(ProductSales) AS CategorySalesFROM [Product Sales for 1997]GROUP BY CategoryNameQuery VIEW :Trích:SELECT * FROM [Category Sales For 1997]Bạn cũng có thể thêm điều kiện và câu truy vấn .Ví dụ như ở đây là view trongCategoryName=Beverages :Trích:SELECT * FROM [Category Sales For 1997]WHERE CategoryName=BeveragesLink của phần index giúp bạn tổng hợp những kiến thức cơ bản :http://www.w3schools.com/sql/sql_quickref.aspdondoc (vniss)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
máy tính mạng máy tính internet phần mềm ứng dụng lập trình dữ liệu SQL PHP AutoITGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 246 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 235 1 0 -
47 trang 234 3 0
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 228 0 0 -
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 227 0 0 -
Bài giảng: Lịch sử phát triển hệ thống mạng
118 trang 227 0 0 -
80 trang 197 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 1
122 trang 196 0 0 -
122 trang 191 0 0
-
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 183 0 0