Danh mục

SQL (Structured Query Language)

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 428.41 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 13,000 VND Tải xuống file đầy đủ (22 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CSDL quan hệ (relational database)Cách biểu diễn CSDL bằng ngôn ngữ hình thức cho thấy cơ sở lý thuyết của các ngôn ngữ truy vấn Các sản phẩm trong thực tế cần tới những ngôn ngữ thân thiện hơnSQL là ngôn ngữ phổ biến nhất và có ảnh hưởng lớn nhất cho tới nay Ngoài ra còn có nhiều ngôn ngữ khácLịch sử:SQL được IBM phát triển từ ngôn ngữ Sequel từ những năm 1970 Năm 1986, ANSI và ISO thông qua chuẩn SQL-86 Mới nhất: SQL:2008Mặc dù viết tắt từ “structured query language”, nhưng SQL bao gồm cả ngôn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SQL (Structured Query Language) SQL (Structured Query Language) EE4509, EE6133 – HK2 2011/20121 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà NộiCSDL quan hệ (relational database) Cách biểu diễn CSDL bằng ngôn ngữ hình thức cho thấy cơ sở lý thuyết của các ngôn ngữ truy vấn Các sản phẩm trong thực tế cần tới những ngôn ngữ thân thiện hơn SQL là ngôn ngữ phổ biến nhất và có ảnh hưởng lớn  nhất cho tới nay Ngoài ra còn có nhiều ngôn ngữ khác  EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 2 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà NộiGiới thiệu Lịch sử: SQL được IBM phát triển từ ngôn ngữ Sequel từ những  năm 1970 Năm 1986, ANSI và ISO thông qua chuẩn SQL-86  Mới nhất: SQL:2008  Mặc dù viết tắt từ “structured query language”, nhưng SQL bao gồm cả ngôn ngữ mô tả (DDL) và thao tác (DML) EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 3 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà NộiSơ lược Thành phần cơ bản của một CSDL quan hệ là các quan hệ SQL cho phép định nghĩa các quan hệ trong CSDL, và các thuộc tính của các quan hệ Mỗi thuộc tính có tên và kiểu  Có thể xác định mỗi thuộc tính có thể có giá trị null hay không  Kết nối: Để bắt đầu làm việc, người dùng cần thiết lập kết nối với DBMS  Thường phải đăng nhập bằng một tên người dùng/mật khẩu  Câu lệnh: Người dùng thao tác với DBMS bằng các câu lệnh SQL  Mỗi câu lệnh có một nhiệm vụ xác định, thường phân tách nhau bằng dấu “;”  Đặc điểm: SQL không phân biệt chữ hoa/thường với các từ khoá và các tên  Các tên trong SQL chỉ bao gồm các ký tự Latin, chữ số và _, @, #, $  Nếu tên trùng với các từ khoá, dùng ký hiệu `…`  EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 4 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà NộiVí dụ với MySQL EE4509, EE6133 – HK2 2011/20125 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà NộiCác kiểu giá trị SQL có các kiểu dữ liệu cơ bản sau: Kiểu Tên chuỗi ký tự có độ dài cố định n (giá trị chuỗi trong dấu ...) char(n), character(n) chuỗi ký tự có độ dài thay đổi với độ dài max là n (giá trị varchar(n), chuỗi trong dấu ...) character varying(n) số nguyên (khoảng giá trị phụ thuộc máy) int, integer số nguyên nhỏ (khoảng giá trị phụ thuộc máy) smallint số dấu phảy tĩnh với p chữ số (tính cả dấu) và d chữ số thập numeric(p, d) phân số dấu phảy động (khoảng giá trị phụ thuộc máy) real, double precision số dấu phảy động với độ chính xác thấp nhất n chữ số float(n) ngày tháng năm. VD: 2012-05-13 date thời gian (giờ, phút, giây). VD: 19:04:23 time tổng hợp của date và time. VD: 2012-05-13 19:04:23 timestamp EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 6 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà NộiTạo quan hệ: create table Dùng câu lệnh “create table…” để định nghĩa một quan hệ mới Cú pháp cơ bản: create table tên-quan-hệ ( thuộc-tính-1 kiểu, thuộc-tính-2 kiểu, ... các-ràng-buộc); VD: create table Member ( id integer, name varchar(50), password varchar(50), regdate date); EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 7 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà NộiRàng buộc khoá chính Định nghĩa khoá chính cho quan hệ bằng ràng buộc “primary key(khoá)” create table Member ( id integer, name va ...

Tài liệu được xem nhiều: