Danh mục

STEARYL ALCOL

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 118.94 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Stearyl alcol là hỗn hợp các alcol rắn, phải chứa không dưới 95,0% octadecanol (C18H38O, p.t.l : 270,5). Tính chất Hạt, khối hay vảy màu trắng, nhờn. Thực tế không tan trong nước, tan trong ethanol 96%, dễ tan trong ether. Khi đun chảy, hỗn hòa với dầu béo, parafin lỏng và mỡ cừu nóng chảy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
STEARYL ALCOL STEARYL ALCOL Alcohol stearylicusStearyl alcol là hỗn hợp các alcol rắn, phải chứa không dưới 95,0% octadecanol(C18H38O, p.t.l : 270,5).Tính chấtHạt, khối hay vảy màu trắng, nhờn. Thực tế không tan trong nước, tan trong ethanol96%, dễ tan trong ether. Khi đun chảy, hỗn hòa với dầu béo, parafin lỏng và mỡ cừunóng chảy.Định tínhTrên sắc ký đồ thu được trong phần định lượng, thời gian lưu và kích thước picchính của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu và kích thước pic chínhtrên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1).Độ trong và màu sắc dung dịch 1Hoà tan 0,50 g chế phẩm trong 20 ml ethanol 96% (TT) bằng cách đun đến sôi. Đểnguội. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được đậm màu hơnmàu mẫu N6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).Nhiệt độ nóng chảy57 - 60 oC (Phụ lục 6.7)Chỉ số acidKhông được quá 1,0 (Phụ lục 7.2).Chỉ số hydroxyl197 - 217 (Phụ lục 7.4, phương pháp A)Chỉ số iodKhông được quá 2,0 (Phụ lục 7.5).Dùng 2,0 g chế phẩm hoà tan trong 25 ml cloroform (TT), đun nóng nếu cần.Chỉ số xà phòng hóaKhông được quá 2,0 (Phụ lục 7.7).Dùng 10,0 g chế phẩm.Định lượng 2Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng thành10,0 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 0,100 g stearyl alcol chuẩn (ĐC) trong ethanol(TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg cetyl alcol chuẩn (ĐC) trong 4,5 ml dungdịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 5,0 ml bằng ethanol (TT).Điều kiện sắc kýCột thép không gỉ (2 m x 2 mm) được nhồi đất diatomit loại dùng cho sắc ký khí, đãtẩm 10% (kl/kl) poly(dimethyl)siloxan (TT).Khí mang: Nitrogen cho sắc ký khí, tốc độ 30 ml/phút.Detector ion hóa ngọn lửa.Nhiệt độ cột 220 oC, nhiệt độ buồng tiêm 275 oC và detector 250 oC.Thể tích tiêm: 2 µlCách tiến hànhTiêm dung dịch đối chiếu (2). Phép thử chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa pictương ứng với cetyl alcol và pic tương ứng với stearyl alcol ít nhất là 4,0. Tiêm dung 3dịch thử và dung dịch đối chiếu (1). Hàm lượng octodecanol được xác định bằngphương pháp chuẩn hoá.Bảo quảnBao bì kín, tránh ánh sángLoại thuốcTá dược. 4

Tài liệu được xem nhiều: