Sự biến đổi của một số thông số theo dõi độ mê trong gây mê bằng Desfluran dưới hướng dẫn chỉ số lưỡng phổ cho phẫu thuật ghép thận
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 373.35 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá sự biến đổi của các chỉ số MAC, Et-Desfluran, Fi-Desfluran trong gây mê bằng Desfluran dưới hướng dẫn chỉ số lưỡng phổ cho phẫu thuật ghép thận từ người cho sống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự biến đổi của một số thông số theo dõi độ mê trong gây mê bằng Desfluran dưới hướng dẫn chỉ số lưỡng phổ cho phẫu thuật ghép thận Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, Special Issue 9, 183-188INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH ► CHUYÊN ĐỀ LAO ◄ THE VARIATION OF SOME ANESTHETIC MONITORING PARAMETERS IN DESFLURAN ANESTHESIA UNDER THE GUIDANCE OF BISPECTRAL INDEX FOR KIDNEY TRANSPLANTATION Nguyen Quang Truong*, Nguyen Minh Ly, Tong Xuan Hung, Nguyen Trong Canh, Vu Thi Vinh, Nguyen Thi Huyen 108 Military Central Hospital - 1 Tran Hung Dao, Hai Ba Trung Dist, Hanoi City, Vietnam Received: 15/08/2024 Revised: 11/09/2024; Accepted: 21/09/2024 ABSTRACT Objective: Evaluate the changes of MAC, Et-Desfluran, Fi-Desfluran in Desfluran anesthesia under the guidance of Bispectral index for kidney transplantation from living donors. Subjects and methods: 50 patients scheduled for kidney transplantation from living donors under endotracheal anesthesia, and control anesthesia concentration by Et-Control with Desfluran achieved BIS within the range of 40-60. Assess changes in MAC, Fi-Desfluran, Et-Desfluran, heart rate, mean blood pressure, CVP, SpO2 at the time points after 15 minutes of intubation, skin incision, iliac artery clamping, 10 minutes after reperfusion, skin closure and amount of anesthetic consumed, recovery time, extubation time and some side effects after anesthesia. Results: The highest MAC, Fi-Desfluran, Et-Desfluran values at the time of skin incision were 0.67 ± 0.13; 5.3 ± 0.8%; 5.2 ± 0.9% respectively, the lowest at 10 minutes after reperfusion, respectively 0.44 ± 0.12; 3.1 ± 0.4%; 2.7 ± 0.5%, the average Desfluran anesthetic volume was 13.1 ± 2,1 ml/hour, average recovery time is 5.65 ± 2.4 minutes, average extubation time is 8.7 ± 2.6 minutes. Conclusion: During anesthesia for kidney transplantation from living donors, parameters include: MAC, Fi-Desfluran, Et-Desfluran, BIS is highest at the time of skin incision, lowest at the time after 10 minutes of reperfusion, the average volume of Desfluran anesthetic used was 13.1 ± 2.1 ml/hour, recovery time was 5.65 ± 2.4 minutes, extubation time was 8.7 ± 2.6 minutes. Keywords: Bispectral index system, Desfluran, kidney transplantation.*Corresponding authorEmail address: Nqtruongb5108@gmail.comPhone number: (+84) 989791492https://doi.org/10.52163/yhc.v65iCD9.1542 183 N.Quang Truong et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, Special Issue 9, 183-188 SỰ BIẾN ĐỔI CỦA MỘT SỐ THÔNG SỐ THEO DÕI ĐỘ MÊ TRONG GÂY MÊ BẰNG DESFLURAN DƯỚI HƯỚNG DẪN CHỈ SỐ LƯỠNG PHỔ CHO PHẪU THUẬT GHÉP THẬN Nguyễn Quang Trường*, Nguyễn Minh Lý, Tống Xuân Hùng, Nguyễn Trọng Cảnh, Vũ Thị Vinh, Nguyễn Thị Huyền Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 - 1 Trần Hưng Đạo, Q. Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 15/08/2024 Chỉnh sửa ngày: 11/09/2024; Ngày duyệt đăng: 21/09/2024 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá sự biến đổi của các chỉ số MAC, Et-Desfluran, Fi-Desfluran trong gây mê bằng Desfluran dưới hướng dẫn chỉ số lưỡng phổ cho phẫu thuật ghép thận từ người cho sống. Đối tượng và phương pháp: 50 bệnh nhân có chỉ định ghép thận từ người cho sống dưới gây mê nội khí quản, hô hấp điều khiển, điều chỉnh nồng độ Desfluran theo chế độ Et-Control để đạt BIS trong giới hạn 40-60. Đánh giá sự biến đổi MAC, Fi-Desfluran, Et-Desfluran, tần số tim, huyết áp trung bình, CVP, SpO2 tại các thời điểm sau đặt nội khí quản 15 phút, rạch da, kẹp động mạch chậu, sau tái tưới máu 10 phút, đóng da và lượng thuốc mê tiêu thụ, thời gian thoát mê, thời gian rút nội khí quản. Kết quả: Giá trị MAC, Fi-Desfluran, Et-Desfluran cao nhất tại thời điểm rạch da lần lượt là 0,67 ± 0,13; 5,3 ± 0,8%; 5,2 ± 0,9% và thấp nhất tại thời điểm sau tái tưới máu 10 phút, lần lượt là 0,44 ± 0,12; 3,1 ± 0,4%; 2,7 ± 0,5%, thể tích thuốc mê Desfluran trung bình là 13,1 ± 2,1 ml/giờ, thời gian thoát mê trung bình là 5,65 ± 2,4 phút, thời gian rút nội khí quản trung bình là 8,7 ± 2,6 phút. Kết luận: Trong gây mê cho phẫu thuật ghép thận từ người cho sống, giá trị MAC, Fi-Desfluran, Et-Desfluran cao nhất tại thời điểm rạch da, thấp nhất tại thời điểm sau tái tưới máu 10 phút, thể tích thuốc mê Desfluran sử dụng trung bình là 13,1 ± 2,1 ml/giờ, thời gian thoát mê là 5,65 ± 2,4 phút, thời gian rút nội khí quản là 8,7 ± 2,6 phút. Từ khóa: Chỉ số lưỡng phổ, Des ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự biến đổi của một số thông số theo dõi độ mê trong gây mê bằng Desfluran dưới hướng dẫn chỉ số lưỡng phổ cho phẫu thuật ghép thận Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, Special Issue 9, 183-188INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH ► CHUYÊN ĐỀ LAO ◄ THE VARIATION OF SOME ANESTHETIC MONITORING PARAMETERS IN DESFLURAN ANESTHESIA UNDER THE GUIDANCE OF BISPECTRAL INDEX FOR KIDNEY TRANSPLANTATION Nguyen Quang Truong*, Nguyen Minh Ly, Tong Xuan Hung, Nguyen Trong Canh, Vu Thi Vinh, Nguyen Thi Huyen 108 Military Central Hospital - 1 Tran Hung Dao, Hai Ba Trung Dist, Hanoi City, Vietnam Received: 15/08/2024 Revised: 11/09/2024; Accepted: 21/09/2024 ABSTRACT Objective: Evaluate the changes of MAC, Et-Desfluran, Fi-Desfluran in Desfluran anesthesia under the guidance of Bispectral index for kidney transplantation from living donors. Subjects and methods: 50 patients scheduled for kidney transplantation from living donors under endotracheal anesthesia, and control anesthesia concentration by Et-Control with Desfluran achieved BIS within the range of 40-60. Assess changes in MAC, Fi-Desfluran, Et-Desfluran, heart rate, mean blood pressure, CVP, SpO2 at the time points after 15 minutes of intubation, skin incision, iliac artery clamping, 10 minutes after reperfusion, skin closure and amount of anesthetic consumed, recovery time, extubation time and some side effects after anesthesia. Results: The highest MAC, Fi-Desfluran, Et-Desfluran values at the time of skin incision were 0.67 ± 0.13; 5.3 ± 0.8%; 5.2 ± 0.9% respectively, the lowest at 10 minutes after reperfusion, respectively 0.44 ± 0.12; 3.1 ± 0.4%; 2.7 ± 0.5%, the average Desfluran anesthetic volume was 13.1 ± 2,1 ml/hour, average recovery time is 5.65 ± 2.4 minutes, average extubation time is 8.7 ± 2.6 minutes. Conclusion: During anesthesia for kidney transplantation from living donors, parameters include: MAC, Fi-Desfluran, Et-Desfluran, BIS is highest at the time of skin incision, lowest at the time after 10 minutes of reperfusion, the average volume of Desfluran anesthetic used was 13.1 ± 2.1 ml/hour, recovery time was 5.65 ± 2.4 minutes, extubation time was 8.7 ± 2.6 minutes. Keywords: Bispectral index system, Desfluran, kidney transplantation.*Corresponding authorEmail address: Nqtruongb5108@gmail.comPhone number: (+84) 989791492https://doi.org/10.52163/yhc.v65iCD9.1542 183 N.Quang Truong et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, Special Issue 9, 183-188 SỰ BIẾN ĐỔI CỦA MỘT SỐ THÔNG SỐ THEO DÕI ĐỘ MÊ TRONG GÂY MÊ BẰNG DESFLURAN DƯỚI HƯỚNG DẪN CHỈ SỐ LƯỠNG PHỔ CHO PHẪU THUẬT GHÉP THẬN Nguyễn Quang Trường*, Nguyễn Minh Lý, Tống Xuân Hùng, Nguyễn Trọng Cảnh, Vũ Thị Vinh, Nguyễn Thị Huyền Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 - 1 Trần Hưng Đạo, Q. Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 15/08/2024 Chỉnh sửa ngày: 11/09/2024; Ngày duyệt đăng: 21/09/2024 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá sự biến đổi của các chỉ số MAC, Et-Desfluran, Fi-Desfluran trong gây mê bằng Desfluran dưới hướng dẫn chỉ số lưỡng phổ cho phẫu thuật ghép thận từ người cho sống. Đối tượng và phương pháp: 50 bệnh nhân có chỉ định ghép thận từ người cho sống dưới gây mê nội khí quản, hô hấp điều khiển, điều chỉnh nồng độ Desfluran theo chế độ Et-Control để đạt BIS trong giới hạn 40-60. Đánh giá sự biến đổi MAC, Fi-Desfluran, Et-Desfluran, tần số tim, huyết áp trung bình, CVP, SpO2 tại các thời điểm sau đặt nội khí quản 15 phút, rạch da, kẹp động mạch chậu, sau tái tưới máu 10 phút, đóng da và lượng thuốc mê tiêu thụ, thời gian thoát mê, thời gian rút nội khí quản. Kết quả: Giá trị MAC, Fi-Desfluran, Et-Desfluran cao nhất tại thời điểm rạch da lần lượt là 0,67 ± 0,13; 5,3 ± 0,8%; 5,2 ± 0,9% và thấp nhất tại thời điểm sau tái tưới máu 10 phút, lần lượt là 0,44 ± 0,12; 3,1 ± 0,4%; 2,7 ± 0,5%, thể tích thuốc mê Desfluran trung bình là 13,1 ± 2,1 ml/giờ, thời gian thoát mê trung bình là 5,65 ± 2,4 phút, thời gian rút nội khí quản trung bình là 8,7 ± 2,6 phút. Kết luận: Trong gây mê cho phẫu thuật ghép thận từ người cho sống, giá trị MAC, Fi-Desfluran, Et-Desfluran cao nhất tại thời điểm rạch da, thấp nhất tại thời điểm sau tái tưới máu 10 phút, thể tích thuốc mê Desfluran sử dụng trung bình là 13,1 ± 2,1 ml/giờ, thời gian thoát mê là 5,65 ± 2,4 phút, thời gian rút nội khí quản là 8,7 ± 2,6 phút. Từ khóa: Chỉ số lưỡng phổ, Des ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y học cộng đồng Chỉ số lưỡng phổ Phẫu thuật ghép thận Chỉ số Fi-Desfluran Điều chỉnh nồng độ DesfluranTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
6 trang 229 0 0
-
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0