Sự biến động và mối tương quan giữa năng suất các bộ phận đến năng suất sinh vật học của các giống sắn nhập nội
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 294.50 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các giống sắn đã được nhập khẩu vào nước ta, trong đó có rất nhiều khác nhautiềm năng: năng suất cao của cây nho lá và thời gian thu hoạch vẫn còn mary lá màu xanh lá cây.Năng suất gốc của họ là thấp, nhưng hàm lượng chất khô và tinh bột rễ là cao, giống như:DT, DT2, dt3 đã được nhập khẩu vào năm 2008 và 2009. Họ là những tinh bột của 27,95-28,56%cao hơn sắn du của 26,73% tại thời điểm thu hoạch trên 314 DAP. Sắn nhập khẩuloại sản lượng cây nho lá cao hơn kiểm soát...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự biến động và mối tương quan giữa năng suất các bộ phận đến năng suất sinh vật học của các giống sắn nhập nội S BI N Đ NG VÀ M I TƯƠNG QUAN GI A NĂNG SU T B NG B PH N Đ N NĂNG SU T SINH V T H C C A CÁC GI NG S N NH P N I Mai Th ch Hoành1 SUMMARY The change and correlation of the sectional yield to the biologymass yield of the imported cassava varieties The cassava varieties were imported in our country, which are a lot of differentpotentialities: the high yield of vine-leaf and the harvesting time are still mary green leaf.Their root yield are low, but the dry matter content and starch of roots are high, as varieties:DT, DT2, DT3 were imported on 2008 and 2009. They are the starch of 27,95-28,56%higher than cassava Dù of 26,73% at the harvesting time of 314 DAP. The imported cassavavarieties of vine-leaf yields are higher than control cassava Dù and their changes are stillhigher of 15,05%; But their root yields are lower than cassava Dù. Specific, they are a closecorrelation between the leaf and vine-leaf yields with biologymass yields which are: r =0,879 and r = 0,943. It was show that the imported cassava varieties of the harvesting timeare still younger and not yet at the end of their growing duration times. Among, DT1 varietyof growing duration time is longer than DT2, DT3 varieties and cassava Dù. Keywords: Change, Correlation, Yield, Leaf, Vine leaf, Root, Biologymass. Các gi ng s n nh p vào nư c ta,I. TV N thư ng có ba nhóm gi ng sau: M t gi ng s n lý tư ng cho năng su t - Nhóm cho năng su t c cao, ch tvà ch t lư ng c cao u có d ng hình phù lư ng c t t, có năng su t c cao hơn cách p v i ti m năng c a gi ng và thích nghit t i u ki n 1 Trung tâm Tài nguyên Th c v t.canh tác a gi ng a phương và thư ng có năng su tphương. Thân và lá là hai b ph n quy t thân lá th p. nh cho d ng hình c a m i gi ng s n cóti m năng cho năng su t cao và ch t lư ng - Nhóm cho năng su t thân lá cao, năng su t c th p nhưng có hàm lư ng ch t khôt t như: M t thân/khóm, ít và ch m phân hay tinh b t cao hơn gi ng a phương.cành, lóng thân ng n cây cao dư i 2 m, - Nhóm có d ng hình thân to, cao và láphi n lá r ng. r ng, có tu i th lá cao hơn gi ng aphương, nhưng NSSVH chưa hơn gi ng s n - Lư ng phân bón cho thí nghi m: 10 a phương. t n phân chu ng + 80 kg N + 40 kg P205 + gi i thích rõ cơ s v s khác nhau 80 kg K20 cho m t ha. M t tr ng:gi a các nhóm gi ng và m i liên quan gi a 10.000 cây/ha.các năng su t m i b ph n trên cây s n n - K thu t áp d ng theo Quy ph mNSSVH c a các gi ng s n nh p n i, chúng VCU c a B NN & PTNT cho cây s n.tôi nghiên c u s bi n ng và các m i - Các ch tiêu theo dõi: Năng su t látương quan gi a các năng su t t ng b ph n tươi (NSLT), năng su t thân tươi (NSTT), n NSSVH c a các gi ng s n nh p n i: năng su t thân lá tươi (NSTLT), năng su tDT1, DT2 và DT3 trong 2 năm 2008 và c tươi (NSCT), năng su t ch t khô c2009. Trên cơ s ó, xác nh rõ phương (NSCKC), % ch t khô c (HLCKC), % tinhpháp tuy n ch n và ánh giá úng nh ng b t khô c (HLTBKC), năng su t tinh b tgi ng thích h p cho s n xu t. khô c (NSTBKC), năng su t sinh v t h c tươi (NSSVHT), ch s thu ho ch (HI), sII. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP bi n ng (CV) và m i tương quan (r) gi aNGHIÊN C U các năng su t m i b ph n v i năng su t sinh kh i tươi (NSSVHT).1. V t li u nghiên c u - S li u nghiên c u ư c x lý th ng G m 3 gi ng s n nh p n i: DT1 và kê toán h c theo chương trình IRRISTAT,DT2 nh p n i năm 2008 và DT3 nh p n i Di truy n s lư ng giáo trình cao h c c anăm 2009. GS.TS. Tr n Văn Di n-GS.TS. Tô CNm Tú. i ch ng là gi ng s n Dù, gi ng s n ã tr ng lâu năm t nh Hà Tây cũ. 3. a i m nghiên c u Thí nghi m ư c ti n hành t i vư n2. Phương pháp nghiên c u th c nghi m c a Trư ng Cao ng C ng - Th i gian th c hi n thí nghi m: tr ng ng Hà Tây, n m trên t gò i khá b ng15/2 /2009 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự biến động và mối tương quan giữa năng suất các bộ phận đến năng suất sinh vật học của các giống sắn nhập nội S BI N Đ NG VÀ M I TƯƠNG QUAN GI A NĂNG SU T B NG B PH N Đ N NĂNG SU T SINH V T H C C A CÁC GI NG S N NH P N I Mai Th ch Hoành1 SUMMARY The change and correlation of the sectional yield to the biologymass yield of the imported cassava varieties The cassava varieties were imported in our country, which are a lot of differentpotentialities: the high yield of vine-leaf and the harvesting time are still mary green leaf.Their root yield are low, but the dry matter content and starch of roots are high, as varieties:DT, DT2, DT3 were imported on 2008 and 2009. They are the starch of 27,95-28,56%higher than cassava Dù of 26,73% at the harvesting time of 314 DAP. The imported cassavavarieties of vine-leaf yields are higher than control cassava Dù and their changes are stillhigher of 15,05%; But their root yields are lower than cassava Dù. Specific, they are a closecorrelation between the leaf and vine-leaf yields with biologymass yields which are: r =0,879 and r = 0,943. It was show that the imported cassava varieties of the harvesting timeare still younger and not yet at the end of their growing duration times. Among, DT1 varietyof growing duration time is longer than DT2, DT3 varieties and cassava Dù. Keywords: Change, Correlation, Yield, Leaf, Vine leaf, Root, Biologymass. Các gi ng s n nh p vào nư c ta,I. TV N thư ng có ba nhóm gi ng sau: M t gi ng s n lý tư ng cho năng su t - Nhóm cho năng su t c cao, ch tvà ch t lư ng c cao u có d ng hình phù lư ng c t t, có năng su t c cao hơn cách p v i ti m năng c a gi ng và thích nghit t i u ki n 1 Trung tâm Tài nguyên Th c v t.canh tác a gi ng a phương và thư ng có năng su tphương. Thân và lá là hai b ph n quy t thân lá th p. nh cho d ng hình c a m i gi ng s n cóti m năng cho năng su t cao và ch t lư ng - Nhóm cho năng su t thân lá cao, năng su t c th p nhưng có hàm lư ng ch t khôt t như: M t thân/khóm, ít và ch m phân hay tinh b t cao hơn gi ng a phương.cành, lóng thân ng n cây cao dư i 2 m, - Nhóm có d ng hình thân to, cao và láphi n lá r ng. r ng, có tu i th lá cao hơn gi ng aphương, nhưng NSSVH chưa hơn gi ng s n - Lư ng phân bón cho thí nghi m: 10 a phương. t n phân chu ng + 80 kg N + 40 kg P205 + gi i thích rõ cơ s v s khác nhau 80 kg K20 cho m t ha. M t tr ng:gi a các nhóm gi ng và m i liên quan gi a 10.000 cây/ha.các năng su t m i b ph n trên cây s n n - K thu t áp d ng theo Quy ph mNSSVH c a các gi ng s n nh p n i, chúng VCU c a B NN & PTNT cho cây s n.tôi nghiên c u s bi n ng và các m i - Các ch tiêu theo dõi: Năng su t látương quan gi a các năng su t t ng b ph n tươi (NSLT), năng su t thân tươi (NSTT), n NSSVH c a các gi ng s n nh p n i: năng su t thân lá tươi (NSTLT), năng su tDT1, DT2 và DT3 trong 2 năm 2008 và c tươi (NSCT), năng su t ch t khô c2009. Trên cơ s ó, xác nh rõ phương (NSCKC), % ch t khô c (HLCKC), % tinhpháp tuy n ch n và ánh giá úng nh ng b t khô c (HLTBKC), năng su t tinh b tgi ng thích h p cho s n xu t. khô c (NSTBKC), năng su t sinh v t h c tươi (NSSVHT), ch s thu ho ch (HI), sII. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP bi n ng (CV) và m i tương quan (r) gi aNGHIÊN C U các năng su t m i b ph n v i năng su t sinh kh i tươi (NSSVHT).1. V t li u nghiên c u - S li u nghiên c u ư c x lý th ng G m 3 gi ng s n nh p n i: DT1 và kê toán h c theo chương trình IRRISTAT,DT2 nh p n i năm 2008 và DT3 nh p n i Di truy n s lư ng giáo trình cao h c c anăm 2009. GS.TS. Tr n Văn Di n-GS.TS. Tô CNm Tú. i ch ng là gi ng s n Dù, gi ng s n ã tr ng lâu năm t nh Hà Tây cũ. 3. a i m nghiên c u Thí nghi m ư c ti n hành t i vư n2. Phương pháp nghiên c u th c nghi m c a Trư ng Cao ng C ng - Th i gian th c hi n thí nghi m: tr ng ng Hà Tây, n m trên t gò i khá b ng15/2 /2009 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
năng suất sinh vật học vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1551 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 491 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 331 0 0
-
63 trang 312 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 266 0 0 -
13 trang 264 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 253 0 0