![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Sự bộc lộ protein P16 và mối liên quan với đặc điểm giải phẫu bệnh trong ung thư biểu mô tuyến dạ dày
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.10 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tình trạng bộc lộ dấu ấn P16 và đối chiếu với đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư biểu mô tuyến dạ dày (UTBMTDD) theo TCYTTG 2019. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 96 bệnh nhân được chẩn đoán UTBMTDD tại bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự bộc lộ protein P16 và mối liên quan với đặc điểm giải phẫu bệnh trong ung thư biểu mô tuyến dạ dày vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024 10, pages 469–482 (2014). phương pháp Thay huyết tương bằng dịch thay2. Satoshi Kuwabara, Sonoko Misawa. Future thế albumin 5% trong điều trị hội chứng guillain- treatment for Guillain–Barré syndrome. doi.org/ barré. Luận văn thạc sĩ 2018 10.1111/cen3.12343 5. Takehiro Seta, et al. Factors influencing3. N. Galldiks, et al. Selective Immune Adsorption outcome in Guillain-Barré Syndrome: comparison Treatment of Severe Guillain Barre´ Syndrome in of plasma adsorption against other treatments. the Intensive Care Unit. Neurocrit Care (2009) Clin Neurol Neurosurg. 2005 Oct;107(6):491-6. 11:317–321. DOI 10.1007/s12028-009-9252-6 doi: 10.1016/j.clineuro.2004.12.019.4. Trần Đình Trung. Đánh giá hiệu quả của SỰ BỘC LỘ PROTEIN P16 VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY Hoàng Thị Duyên1, Nguyễn Văn Hưng1TÓM TẮT features of gastric adenocarcinoma according to WHO 2019. Methods: A cross-sectional description on 96 61 Mục tiêu: Xác định tình trạng bộc lộ dấu ấn P16 patients diagnosed with gastric ADC at Bach Maivà đối chiếu với đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư Hospital. Results: The brown-yellow staining ofbiểu mô tuyến dạ dày (UTBMTDD) theo TCYTTG 2019. nucleus and cytoplasm is considered positive. P16Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 96 staining over 10% was considered positive (+) andbệnh nhân được chẩn đoán UTBMTDD tại bệnh viện staining under 10% as negative (-). Regarding p16Bạch Mai. Kết quả nghiên cứu: P16 dương tính khi expression in 96 patients with gastric ADC, 54,2%≥ 10% các tế bào u bắt màu nhân và bào tương và showed positive and 45,8% showed negative. Loss of TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024của khối u với thuốc chống ung thư. P16 là một III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUdấu ấn được sử dụng trong tiên lượng nhiều loại 3.1. Sự bộc lộ p16 trong UTBMT dạ dàyung thư, trong đó có UTBMT dạ dày.3–5 Mất bộc ở nhóm bệnh nhân nghiên cứulộ p16 trong UTBMT dạ dày thường do sự methylhoá vùng khởi động của gen p16INK4a và có mốiliên quan chặt chẽ với sự tiến triển của UTBMTdạ dày.6 Tuy vậy, vai trò của P16 trong ung thưdạ dày có nhiều vấn đề chưa rõ ràng, cần cóthêm các nghiên cứu về vai trò của dấu ấn nàyvà ứng dụng của nó trong thực hành giải phẫubệnh. Do đó chúng tôi thực hiện đề tài nghiêncứu với mục tiêu: Xác định tình trạng bộc lộ p16 Hình 1: P16 âm tính (AH 4904)và đối chiếu với một số đặc điểm giải phẫu bệnhUTBMT dạ dày theo phân loại của TCYTTG 2019trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Chúng tôi tiến hànhnghiên cứu trên 96 bệnh nhân được chẩn đoánUTBMT dạ dày nguyên phát tại bệnh viện BạchMai, từ tháng 1/2022 đến tháng 8/2023, có đầy đủhồ sơ bệnh án, còn tiêu bản và khối nến đủ chấtlượng, số lượng để chẩn đoán và nhuộm HMMD. Hình 2: P16 dương tính (+) (AF 7843) Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu môtả cắt ngang. Chọn mẫu: lấy mẫu toàn bộ và chọn mẫucó chủ đích, các bệnh nhân được chẩn đoánUTBMT dạ dày. Quy trình nghiên cứu: Thông tin lâm sàngcủa bệnh nhân nghiên cứu được thu thập.Vớinhững trường hợp hồi cứu, tiêu bản và khối nếnđược tìm lại. Những trường hợp tiến cứu, bệnhphẩm mổ được đánh giá, phẫu tích và nhuộmHE. Tất cả các tiêu bản HE được chẩn đoán theo Hình 3: P16 dương tính (++)(AF 7428)phân loại của TCYTTG 2019 và nhuộm HMMD vớip16. Đánh giá bộc lộ dấu ấn p16 của tế bào u,p16 dương tính khi bắt màu nâu của nhân vàhoặc bào tương. p16 dương tính khi: ≥ 10% cáctế bào u bắt màu nhân và bào tương. Dươngtính (+): 11 - 25% tế bào u bắt màu; dươngtính(++): 26-50 % tế bào u bắt màu; dương tính(+++): >51% tế bào u bắt màu. p16 âm tính: <10% bào tương và nhân tế bào u bắt màu.4,5,7 Phân tích và xử lí số liệu: Xử lý số liệu Hình 4: P16 dương tính (+++) (AG 1315)trên phần mềm SPSS ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự bộc lộ protein P16 và mối liên quan với đặc điểm giải phẫu bệnh trong ung thư biểu mô tuyến dạ dày vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024 10, pages 469–482 (2014). phương pháp Thay huyết tương bằng dịch thay2. Satoshi Kuwabara, Sonoko Misawa. Future thế albumin 5% trong điều trị hội chứng guillain- treatment for Guillain–Barré syndrome. doi.org/ barré. Luận văn thạc sĩ 2018 10.1111/cen3.12343 5. Takehiro Seta, et al. Factors influencing3. N. Galldiks, et al. Selective Immune Adsorption outcome in Guillain-Barré Syndrome: comparison Treatment of Severe Guillain Barre´ Syndrome in of plasma adsorption against other treatments. the Intensive Care Unit. Neurocrit Care (2009) Clin Neurol Neurosurg. 2005 Oct;107(6):491-6. 11:317–321. DOI 10.1007/s12028-009-9252-6 doi: 10.1016/j.clineuro.2004.12.019.4. Trần Đình Trung. Đánh giá hiệu quả của SỰ BỘC LỘ PROTEIN P16 VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY Hoàng Thị Duyên1, Nguyễn Văn Hưng1TÓM TẮT features of gastric adenocarcinoma according to WHO 2019. Methods: A cross-sectional description on 96 61 Mục tiêu: Xác định tình trạng bộc lộ dấu ấn P16 patients diagnosed with gastric ADC at Bach Maivà đối chiếu với đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư Hospital. Results: The brown-yellow staining ofbiểu mô tuyến dạ dày (UTBMTDD) theo TCYTTG 2019. nucleus and cytoplasm is considered positive. P16Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 96 staining over 10% was considered positive (+) andbệnh nhân được chẩn đoán UTBMTDD tại bệnh viện staining under 10% as negative (-). Regarding p16Bạch Mai. Kết quả nghiên cứu: P16 dương tính khi expression in 96 patients with gastric ADC, 54,2%≥ 10% các tế bào u bắt màu nhân và bào tương và showed positive and 45,8% showed negative. Loss of TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024của khối u với thuốc chống ung thư. P16 là một III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUdấu ấn được sử dụng trong tiên lượng nhiều loại 3.1. Sự bộc lộ p16 trong UTBMT dạ dàyung thư, trong đó có UTBMT dạ dày.3–5 Mất bộc ở nhóm bệnh nhân nghiên cứulộ p16 trong UTBMT dạ dày thường do sự methylhoá vùng khởi động của gen p16INK4a và có mốiliên quan chặt chẽ với sự tiến triển của UTBMTdạ dày.6 Tuy vậy, vai trò của P16 trong ung thưdạ dày có nhiều vấn đề chưa rõ ràng, cần cóthêm các nghiên cứu về vai trò của dấu ấn nàyvà ứng dụng của nó trong thực hành giải phẫubệnh. Do đó chúng tôi thực hiện đề tài nghiêncứu với mục tiêu: Xác định tình trạng bộc lộ p16 Hình 1: P16 âm tính (AH 4904)và đối chiếu với một số đặc điểm giải phẫu bệnhUTBMT dạ dày theo phân loại của TCYTTG 2019trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Chúng tôi tiến hànhnghiên cứu trên 96 bệnh nhân được chẩn đoánUTBMT dạ dày nguyên phát tại bệnh viện BạchMai, từ tháng 1/2022 đến tháng 8/2023, có đầy đủhồ sơ bệnh án, còn tiêu bản và khối nến đủ chấtlượng, số lượng để chẩn đoán và nhuộm HMMD. Hình 2: P16 dương tính (+) (AF 7843) Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu môtả cắt ngang. Chọn mẫu: lấy mẫu toàn bộ và chọn mẫucó chủ đích, các bệnh nhân được chẩn đoánUTBMT dạ dày. Quy trình nghiên cứu: Thông tin lâm sàngcủa bệnh nhân nghiên cứu được thu thập.Vớinhững trường hợp hồi cứu, tiêu bản và khối nếnđược tìm lại. Những trường hợp tiến cứu, bệnhphẩm mổ được đánh giá, phẫu tích và nhuộmHE. Tất cả các tiêu bản HE được chẩn đoán theo Hình 3: P16 dương tính (++)(AF 7428)phân loại của TCYTTG 2019 và nhuộm HMMD vớip16. Đánh giá bộc lộ dấu ấn p16 của tế bào u,p16 dương tính khi bắt màu nâu của nhân vàhoặc bào tương. p16 dương tính khi: ≥ 10% cáctế bào u bắt màu nhân và bào tương. Dươngtính (+): 11 - 25% tế bào u bắt màu; dươngtính(++): 26-50 % tế bào u bắt màu; dương tính(+++): >51% tế bào u bắt màu. p16 âm tính: <10% bào tương và nhân tế bào u bắt màu.4,5,7 Phân tích và xử lí số liệu: Xử lý số liệu Hình 4: P16 dương tính (+++) (AG 1315)trên phần mềm SPSS ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tuyến dạ dày Dấu ấn P16 Thuốc chống ung thư Di căn hạchTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 208 0 0