Sự Di Truyền của Nhóm Máu ABO
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 477.22 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhóm máu di truyền từ cả cha lẫn mẹ. Type nhóm máu ABO được kiểm soát bởi một gene đơn độc có 3 alleles (gen đẳng vị): i, IA, và IB.H1-Các alleles ABO di truyền từ cha mẹ, và kiểu gen (genotype) ABO ở con Gen đơn độc này mã hoá một enzyme glycosyltransferase—là enzyme làm biến đổi lượng carbohydrate của các antigens trong hồng cầu.H2-Cấu trúc hồng cầu thuộc các nhóm máu O, A, B và AB khác nhau Gene này khu trú trên nhánh dài của nhiễm sắc thể thứ 9 (9q34). Allele IA cho ra nhóm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự Di Truyền của Nhóm Máu ABO Sự Di Truyền của Nhóm Máu ABONhóm máu di truyền từ cả cha lẫn mẹ.Type nhóm máu ABO được kiểm soát bởi một gene đơn độc có 3 alleles (genđẳng vị): i, IA, và IB.H1-Các alleles ABO di truyền từ cha mẹ, và kiểu gen (genotype) ABO ở conGen đơn độc này mã hoá một enzyme glycosyltransferase—là enzyme làm biếnđổi lượng carbohydrate của các antigens trong hồng cầu.H2-Cấu trúc hồng cầu thuộc các nhóm máu O, A, B và AB khác nhauGene này khu trú trên nhánh dài của nhiễm sắc thể thứ 9 (9q34).Allele IA cho ra nhóm máu A, IB ra nhóm B, và i cho ra nhóm O. Do c ả IA lẫn IBđều là trội so với i, chỉ có những người ii mới có nhóm máu O.Các cá thể IAIA hoặc IAi có nhóm máu A, và các cá thể IBIB hoặc IBi sẽ cónhóm máu B.H3-Kiểu hình và kiểu gen của nhóm máu ABONgười IAIB có cả 2 kiểu hình (phenotypes), do A và B bi ểu thị một mối liên hệtrội đặc biệt: tính đồng trội (codominance), nghĩa là cha mẹ nhóm máu A và B cóthể có con mang nhóm máu AB.H4-Cha mẹ có nhóm máu A và B, sinh ra con có kiểu hình đồng trội (codominantphenotype) AB.Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B còn có thể có con thuộc nhómmáu O nếu cả 2 đều là dị hợp tử (IBi,IAi)H5-Di truyền nhóm máu giữa mẹ, cha và con.Kiểu hình (phenotype) cis-AB có một enzyme đơn độc tạo ra cả antigen A lẫnantigen B. Kết quả là tế bào hồng cầu được hình thành thường không biểu thịantigen A hoặc B antigen ở cùng mức độ mong đợi như đối với các nhóm hồngcầu A1 hoặc B thông thường. Điều này giúp giải thích một nhóm máu hình nhưkhông thể hiện diện được về mặt di truyền học.H6-Hai ví dụ về di truyền cis-ABH7-Kiểu hình di truyền cis-ABH8-Mối liên hệ giữa hồng cầu, kháng thể và kháng nguyên hiện diện thuộc cácnhóm máu A, B, AB và OH9-Mối liên hệ giữa nhóm máu, kháng thể và kháng nguyên hiện diệnSơ đồ truyền máu:H10-Tương hợp nhóm máu giữa người nhận và người cho+Nhóm máu A: nhận được nhóm máu A hoặc O+Nhóm máu B: nhận được nhóm máu B hoặc O+Nhóm máu AB: nhận được tất cả các nhóm máu khácH11-Tương hợp nhóm máu ABO và Rhesus giữa người nhận và người choAlbatrosTham Khảo1-Yazer M, Olsson M, Palcic M (2006). The cis-AB blood group phenotype:fundamental lessons in glycobiology. Transfus Med Rev 20 (3): 207 –17.2- Ogasawara K, Bannai M, Saitou N, et al. (1996). Extensive polymorphism ofABO blood group gene: three major lineages of the alleles for the common ABOphenotypes. Human Genetics 97 (6): 777–83.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự Di Truyền của Nhóm Máu ABO Sự Di Truyền của Nhóm Máu ABONhóm máu di truyền từ cả cha lẫn mẹ.Type nhóm máu ABO được kiểm soát bởi một gene đơn độc có 3 alleles (genđẳng vị): i, IA, và IB.H1-Các alleles ABO di truyền từ cha mẹ, và kiểu gen (genotype) ABO ở conGen đơn độc này mã hoá một enzyme glycosyltransferase—là enzyme làm biếnđổi lượng carbohydrate của các antigens trong hồng cầu.H2-Cấu trúc hồng cầu thuộc các nhóm máu O, A, B và AB khác nhauGene này khu trú trên nhánh dài của nhiễm sắc thể thứ 9 (9q34).Allele IA cho ra nhóm máu A, IB ra nhóm B, và i cho ra nhóm O. Do c ả IA lẫn IBđều là trội so với i, chỉ có những người ii mới có nhóm máu O.Các cá thể IAIA hoặc IAi có nhóm máu A, và các cá thể IBIB hoặc IBi sẽ cónhóm máu B.H3-Kiểu hình và kiểu gen của nhóm máu ABONgười IAIB có cả 2 kiểu hình (phenotypes), do A và B bi ểu thị một mối liên hệtrội đặc biệt: tính đồng trội (codominance), nghĩa là cha mẹ nhóm máu A và B cóthể có con mang nhóm máu AB.H4-Cha mẹ có nhóm máu A và B, sinh ra con có kiểu hình đồng trội (codominantphenotype) AB.Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B còn có thể có con thuộc nhómmáu O nếu cả 2 đều là dị hợp tử (IBi,IAi)H5-Di truyền nhóm máu giữa mẹ, cha và con.Kiểu hình (phenotype) cis-AB có một enzyme đơn độc tạo ra cả antigen A lẫnantigen B. Kết quả là tế bào hồng cầu được hình thành thường không biểu thịantigen A hoặc B antigen ở cùng mức độ mong đợi như đối với các nhóm hồngcầu A1 hoặc B thông thường. Điều này giúp giải thích một nhóm máu hình nhưkhông thể hiện diện được về mặt di truyền học.H6-Hai ví dụ về di truyền cis-ABH7-Kiểu hình di truyền cis-ABH8-Mối liên hệ giữa hồng cầu, kháng thể và kháng nguyên hiện diện thuộc cácnhóm máu A, B, AB và OH9-Mối liên hệ giữa nhóm máu, kháng thể và kháng nguyên hiện diệnSơ đồ truyền máu:H10-Tương hợp nhóm máu giữa người nhận và người cho+Nhóm máu A: nhận được nhóm máu A hoặc O+Nhóm máu B: nhận được nhóm máu B hoặc O+Nhóm máu AB: nhận được tất cả các nhóm máu khácH11-Tương hợp nhóm máu ABO và Rhesus giữa người nhận và người choAlbatrosTham Khảo1-Yazer M, Olsson M, Palcic M (2006). The cis-AB blood group phenotype:fundamental lessons in glycobiology. Transfus Med Rev 20 (3): 207 –17.2- Ogasawara K, Bannai M, Saitou N, et al. (1996). Extensive polymorphism ofABO blood group gene: three major lineages of the alleles for the common ABOphenotypes. Human Genetics 97 (6): 777–83.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo án y học bài giảng y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 163 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 96 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0
-
39 trang 62 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 57 0 0