Sự độc lập trong thực hiện các hoạt động hằng ngày của người bệnh ung thư đại trực tràng và các yếu tố liên quan
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 376.43 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư đại trực tràng gây ra sự suy giảm chức năng hoạt động hằng ngày khiến người bệnh dần phụ thuộc vào nhân viên y tế và người thân. Bài viết nghiên cứu khảo sát mức độ thực hiện các hoạt động hằng ngày của người bệnh ung thư và xác định các yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự độc lập trong thực hiện các hoạt động hằng ngày của người bệnh ung thư đại trực tràng và các yếu tố liên quan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 SỰ ĐỘC LẬP TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HẰNG NGÀY CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Nguyễn Thị Hiền, Huỳnh Thụy Phương Hồng1, Đỗ Phương Thảo2, Trần Thị Ngọc Mai3 TÓM TẮT 35 Kết quả Mở đầu Nhóm người bệnh độc lập trong hoạt đông Ung thư đại trực tràng gây ra sự suy giảm hằng ngày là 81,9%. Người bệnh đã hóa trị chức năng hoạt động hằng ngày khiến người (88,13±21,08) hoặc có kết hợp thêm phương bệnh dần phụ thuộc vào nhân viên y tế và người pháp xạ trị và phẫu thuật (92,80±13,46), chẩn thân. đoán ung thư dưới 12 tháng (83,96±25,92) và Mục tiêu nhận sự chăm sóc ít hơn 6 giờ/ngày Nghiên cứu khảo sát mức độ thực hiện các (88,65±20,89) có có chức năng hoạt động hằng hoạt động hằng ngày của người bệnh ung thư và ngay tốt hơn (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH A descriptive cross-sectional study recruited người khỏe mạnh có thể thực hiện. Những 127 cancer patients and caregivers from two hoạt động sinh hoạt hằng ngày bao gồm các hospitals in Ho Chi Minh City during the period hoạt động như ăn uống, tắm rửa, đánh răng, from March to August in 2022. Data were chải tóc, thay quần áo, đại tiện, tiểu tiện, sử collected through questionnaires on patient dụng nhà vệ sinh, đi lại, lên xuống cầu thang characteristics, treatment and care factors and the (4) . Khả năng thực hiện các hoạt động hằng patient's daily activity scale (Barthel Index- ngày của người bệnh (NB) ung thư thể hiện ADL). Descriptive statistics used for the mức độ độc lập hay họ cần sự giúp đỡ của percentage of patients dependent and người chăm sóc trong gia đình (4). NB không independent in daily activities. Mann-Whitney, thể thực hiện các hoạt động sinh hoạt hàng Kruskal Wallis statistics assessed the relevance ngày, không có khả năng mặc quần áo hoặc of treatment and care factors. đi vệ sinh, khó khăn trong việc di chuyển Results hoặc di chuyển có thể dẫn đến té ngã, cũng Ratio of patients were independent in daily như khó khăn trong việc ăn uống độc lập có activities was 81.9%. Patients who had thể dẫn đến tình trạng dinh dưỡng kém, mất chemotherapy (88.13±21.08) or a combination nước và suy nhược cơ thể (4,5). Khi NB suy with radiation therapy and surgery giảm ADL, giảm sự độc lập trong các hoạt (92.80±13.46), cancer diagnosis under 12 months động hằng ngày, làm cho họ trở nên phụ (83.96±25.92) and receiving care less than 6 thuộc trong các sinh hoạt hàng ngày, sức hours/day (88.65±20.89) had better daily khỏe bị hạn chế, giảm chất lượng cuộc sống activities (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 các yếu tố liên quan rất có giá trị cho kế Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu cắt hoạch điều trị và chăm sóc phù hợp cho NB ngang mô tả. UTĐTT. Công cụ thu thập số liệu Mục tiêu nghiên cứu: Bộ câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu - Xác định tỷ lệ NB UTĐTT độc lập gồm 2 phần: 11 câu hỏi trong hoạt động hằng ngày. Thông tin về NB: tuổi, giới tính, bảo - Xác định điểm trung bình về mức độ hiểm y tế, thu nhập gia đình độc lập của NB UTĐTT trong hoạt động Thông tin điều trị, chăm sóc: phương hằng ngày. pháp điều trị, thời gian chẩn đoán UTĐTT, - Xác định các yếu tố liên quan đến mức giai đoạn ung thư, số giờ chăm sóc từ người độ độc lập trong hoạt động hằng ngày của thân, sống với gia đình. Đánh giá mức độ NB UTĐTT. hoạt động hằng ngày của NB UTĐTT qua Barthel Activities of Daily Living Index của II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mahoney và Barthel 1965 gồm 10 câu hỏi về Thời gian, địa điểm và đối tượng 10 khía cạnh: ăn uống, mặc và thay quần áo nghiên cứu đại, tiểu tiện, sử dụng nhà vệ sinh (0-10 Người chăm sóc và NB UTĐTT điều trị điểm), vệ sinh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự độc lập trong thực hiện các hoạt động hằng ngày của người bệnh ung thư đại trực tràng và các yếu tố liên quan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 SỰ ĐỘC LẬP TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HẰNG NGÀY CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Nguyễn Thị Hiền, Huỳnh Thụy Phương Hồng1, Đỗ Phương Thảo2, Trần Thị Ngọc Mai3 TÓM TẮT 35 Kết quả Mở đầu Nhóm người bệnh độc lập trong hoạt đông Ung thư đại trực tràng gây ra sự suy giảm hằng ngày là 81,9%. Người bệnh đã hóa trị chức năng hoạt động hằng ngày khiến người (88,13±21,08) hoặc có kết hợp thêm phương bệnh dần phụ thuộc vào nhân viên y tế và người pháp xạ trị và phẫu thuật (92,80±13,46), chẩn thân. đoán ung thư dưới 12 tháng (83,96±25,92) và Mục tiêu nhận sự chăm sóc ít hơn 6 giờ/ngày Nghiên cứu khảo sát mức độ thực hiện các (88,65±20,89) có có chức năng hoạt động hằng hoạt động hằng ngày của người bệnh ung thư và ngay tốt hơn (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH A descriptive cross-sectional study recruited người khỏe mạnh có thể thực hiện. Những 127 cancer patients and caregivers from two hoạt động sinh hoạt hằng ngày bao gồm các hospitals in Ho Chi Minh City during the period hoạt động như ăn uống, tắm rửa, đánh răng, from March to August in 2022. Data were chải tóc, thay quần áo, đại tiện, tiểu tiện, sử collected through questionnaires on patient dụng nhà vệ sinh, đi lại, lên xuống cầu thang characteristics, treatment and care factors and the (4) . Khả năng thực hiện các hoạt động hằng patient's daily activity scale (Barthel Index- ngày của người bệnh (NB) ung thư thể hiện ADL). Descriptive statistics used for the mức độ độc lập hay họ cần sự giúp đỡ của percentage of patients dependent and người chăm sóc trong gia đình (4). NB không independent in daily activities. Mann-Whitney, thể thực hiện các hoạt động sinh hoạt hàng Kruskal Wallis statistics assessed the relevance ngày, không có khả năng mặc quần áo hoặc of treatment and care factors. đi vệ sinh, khó khăn trong việc di chuyển Results hoặc di chuyển có thể dẫn đến té ngã, cũng Ratio of patients were independent in daily như khó khăn trong việc ăn uống độc lập có activities was 81.9%. Patients who had thể dẫn đến tình trạng dinh dưỡng kém, mất chemotherapy (88.13±21.08) or a combination nước và suy nhược cơ thể (4,5). Khi NB suy with radiation therapy and surgery giảm ADL, giảm sự độc lập trong các hoạt (92.80±13.46), cancer diagnosis under 12 months động hằng ngày, làm cho họ trở nên phụ (83.96±25.92) and receiving care less than 6 thuộc trong các sinh hoạt hàng ngày, sức hours/day (88.65±20.89) had better daily khỏe bị hạn chế, giảm chất lượng cuộc sống activities (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 các yếu tố liên quan rất có giá trị cho kế Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu cắt hoạch điều trị và chăm sóc phù hợp cho NB ngang mô tả. UTĐTT. Công cụ thu thập số liệu Mục tiêu nghiên cứu: Bộ câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu - Xác định tỷ lệ NB UTĐTT độc lập gồm 2 phần: 11 câu hỏi trong hoạt động hằng ngày. Thông tin về NB: tuổi, giới tính, bảo - Xác định điểm trung bình về mức độ hiểm y tế, thu nhập gia đình độc lập của NB UTĐTT trong hoạt động Thông tin điều trị, chăm sóc: phương hằng ngày. pháp điều trị, thời gian chẩn đoán UTĐTT, - Xác định các yếu tố liên quan đến mức giai đoạn ung thư, số giờ chăm sóc từ người độ độc lập trong hoạt động hằng ngày của thân, sống với gia đình. Đánh giá mức độ NB UTĐTT. hoạt động hằng ngày của NB UTĐTT qua Barthel Activities of Daily Living Index của II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mahoney và Barthel 1965 gồm 10 câu hỏi về Thời gian, địa điểm và đối tượng 10 khía cạnh: ăn uống, mặc và thay quần áo nghiên cứu đại, tiểu tiện, sử dụng nhà vệ sinh (0-10 Người chăm sóc và NB UTĐTT điều trị điểm), vệ sinh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư đại trực tràng Suy nhược cơ thể Chăm sóc người bệnh ung thư Điều trị ung thưGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
12 trang 171 0 0