Sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật tuyến giáp Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 230.01 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật tuyến giáp Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108 trình bày đánh giá kết quả kiểm soát nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh nhân cắt tuyến giáp có sử dụng kháng sinh dự phòng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật tuyến giáp Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108 vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 202267% trong nghiên cứu của tác giả Fonkalsrud TÀI LIỆU THAM KHẢO(2000) [5] và 82% trong nghiên cứu của tác giả 1. Nuss D, Kelly RE: Indications and technique ofNuss (2008) [8]. Triệu chứng đau ngực khi vận Nuss procedure for pectus excavatum. Thoracđộng tương ứng ở ba nghiên cứu trên lần lượt là Surg Clin 2010, 20(4):pp.583-597. 2. Nuss D, Kelly RE, Croitoru DP, Katz ME: A 10-29,3%, 12,8% và 51%. Triệu chứng khó thở khi year review of a minimally invasive technique forgắng sức tương ứng lần lượt là 24,9%, 14% và the correction of pectus excavatum. J Pediatr Surg42,9%. Các triệu chứng thường gặp này ở những 1998, 33(4):pp.545-552.bệnh nhân được lý giải do dị dạng lõm ngực làm 3. Cartoski MJ, Nuss D, Goretsky MJ, Proud VK, Croitoru DP, Gustin T, Mitchell K, Vasser E,giảm thể tích lồng ngực, chèn ép các cơ quan Kelly RE, Jr.: Classification of the dysmorphologytrong lồng ngực như tim, phổi, làm giảm thể tích of pectus excavatum. J Pediatr Surg 2006,phổi và cung lượng tim gây nên những triệu 41(9):pp.1573-1581.chứng khó thở, đau ngực, nhất là khi gắng sức. 4. Hebra A: Minimally invasive repair of pectusĐặc biệt khi có sự biến dạng của sụn sườn làm excavatum. Semin Thorac Cardiovasc Surg 2009, 21(1):pp.76-84.bất thường hướng bám của các cơ thành ngực 5. Fonkalsrud EW, Dunn JC, Atkinson JB: Repairvà cơ hoành, khi lồng ngực cử động gây co kéo of pectus excavatum deformities: 30 years ofbất thường những cơ này, gây biến dạng lồng experience with 375 patients. Ann Surg 2000,ngực gây ra triệu chứng đau. 231(3):pp.443-448. 6. Lâm Văn Nút: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuậtV. KẾT LUẬN Nuss trong điều trị lõm ngực bẩm sinh. Luận án Tiến sĩ y học. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh; 2014. Bệnh nhân lõm ngực ≥ 12 tuổi bắt đầu có 7. Bahadir AT, Kuru Bektasoglu P, Cakirogluảnh hưởng thể chất và tâm lý do lõm ngực gây Eser A, Afacan C, Yuksel M: Psychosocialra. Do đó, Phẫu thuật Nuss cho bệnh nhân lõm functioning in pediatric patients with pectus excavatum and pectus carinatum. Turk J Med Scingực bẩm sinh ở độ tuổi trẻ em TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2022I. ĐẶT VẤN ĐỀ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Kháng sinh dự phòng (KSDP) là việc sử dụng 3.1. Một số đặc điểm chung. Tuổi trungkháng sinh trước khi xảy ra nhiễm khuẩn nhằm bình nhóm nghiên cứu: 43,6 ± 10 (tuổi), nữ giớimục đích ngăn ngừa và được sử dụng trước trước chiếm chủ yếu với 87%. 100% bệnh nhân đượckhi rạch da, có thể bổ sung lại trong 24 giờ sau sử dụng kháng sinh dự phòng và thời gian mổphẫu thuật. Hiệu quả của KSDP đã được nghiên trung bình 59 ± 5,8 (phút).cứu và chứng minh bởi các tác giả như Burke Bảng 1. Đặc điểm về bệnh của nhóm(1961), Pavel A. và cộng sự năm 1974 [1], [2]. nghiên cứu (n = 100)Theo Tổ chức Y tế Thế giới KSDP sử dụng muộn Số Tỷ lệ Chẩn đoán sau mổnhất là 120 phút trước khi rạch da sẽ làm giảm lượng (%)nguy cơ đáng kể về nhiễm khuẩn vết mổ [3]. Ung thư Di căn hạch cổ 36 36 Tại Bệnh viện TƯQĐ 108, kháng sinh dự tuyến Chưa di căn 20 20phòng được sử dụng ở hầu hết các chuyên giáp hạch cổngành mang lại nhiều kết quả tốt. Tại khoa Phẫu Bướu giáp thể nhân 08 8thuật Lồng ngực chúng tôi sử dụng KSDP với loại Bệnh nhân phẫu thuật chủ yếu ung thư tuyếnphẫu thuật sạch, sạch nhiễm và không sử dụng giáp với tỷ lệ 56%, trong đó di căn hạch cổ chiếmkháng sinh sau phẫu thuật như trước đó. Nhằm 36%. Bướu giáp thể nhân chỉ chiếm 8%.đánh giá hiệu quả của KSDP trên nhóm bệnh 3.2. Đặc điểm về yếu tố nguy cơ nhiễmnhân phẫu thuật tuyến giáp, chúng tôi tiến hành khuẩn vết mổnghiên cứu này nhằm mục tiêu sau: đánh giá kết ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật tuyến giáp Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108 vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 202267% trong nghiên cứu của tác giả Fonkalsrud TÀI LIỆU THAM KHẢO(2000) [5] và 82% trong nghiên cứu của tác giả 1. Nuss D, Kelly RE: Indications and technique ofNuss (2008) [8]. Triệu chứng đau ngực khi vận Nuss procedure for pectus excavatum. Thoracđộng tương ứng ở ba nghiên cứu trên lần lượt là Surg Clin 2010, 20(4):pp.583-597. 2. Nuss D, Kelly RE, Croitoru DP, Katz ME: A 10-29,3%, 12,8% và 51%. Triệu chứng khó thở khi year review of a minimally invasive technique forgắng sức tương ứng lần lượt là 24,9%, 14% và the correction of pectus excavatum. J Pediatr Surg42,9%. Các triệu chứng thường gặp này ở những 1998, 33(4):pp.545-552.bệnh nhân được lý giải do dị dạng lõm ngực làm 3. Cartoski MJ, Nuss D, Goretsky MJ, Proud VK, Croitoru DP, Gustin T, Mitchell K, Vasser E,giảm thể tích lồng ngực, chèn ép các cơ quan Kelly RE, Jr.: Classification of the dysmorphologytrong lồng ngực như tim, phổi, làm giảm thể tích of pectus excavatum. J Pediatr Surg 2006,phổi và cung lượng tim gây nên những triệu 41(9):pp.1573-1581.chứng khó thở, đau ngực, nhất là khi gắng sức. 4. Hebra A: Minimally invasive repair of pectusĐặc biệt khi có sự biến dạng của sụn sườn làm excavatum. Semin Thorac Cardiovasc Surg 2009, 21(1):pp.76-84.bất thường hướng bám của các cơ thành ngực 5. Fonkalsrud EW, Dunn JC, Atkinson JB: Repairvà cơ hoành, khi lồng ngực cử động gây co kéo of pectus excavatum deformities: 30 years ofbất thường những cơ này, gây biến dạng lồng experience with 375 patients. Ann Surg 2000,ngực gây ra triệu chứng đau. 231(3):pp.443-448. 6. Lâm Văn Nút: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuậtV. KẾT LUẬN Nuss trong điều trị lõm ngực bẩm sinh. Luận án Tiến sĩ y học. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh; 2014. Bệnh nhân lõm ngực ≥ 12 tuổi bắt đầu có 7. Bahadir AT, Kuru Bektasoglu P, Cakirogluảnh hưởng thể chất và tâm lý do lõm ngực gây Eser A, Afacan C, Yuksel M: Psychosocialra. Do đó, Phẫu thuật Nuss cho bệnh nhân lõm functioning in pediatric patients with pectus excavatum and pectus carinatum. Turk J Med Scingực bẩm sinh ở độ tuổi trẻ em TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2022I. ĐẶT VẤN ĐỀ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Kháng sinh dự phòng (KSDP) là việc sử dụng 3.1. Một số đặc điểm chung. Tuổi trungkháng sinh trước khi xảy ra nhiễm khuẩn nhằm bình nhóm nghiên cứu: 43,6 ± 10 (tuổi), nữ giớimục đích ngăn ngừa và được sử dụng trước trước chiếm chủ yếu với 87%. 100% bệnh nhân đượckhi rạch da, có thể bổ sung lại trong 24 giờ sau sử dụng kháng sinh dự phòng và thời gian mổphẫu thuật. Hiệu quả của KSDP đã được nghiên trung bình 59 ± 5,8 (phút).cứu và chứng minh bởi các tác giả như Burke Bảng 1. Đặc điểm về bệnh của nhóm(1961), Pavel A. và cộng sự năm 1974 [1], [2]. nghiên cứu (n = 100)Theo Tổ chức Y tế Thế giới KSDP sử dụng muộn Số Tỷ lệ Chẩn đoán sau mổnhất là 120 phút trước khi rạch da sẽ làm giảm lượng (%)nguy cơ đáng kể về nhiễm khuẩn vết mổ [3]. Ung thư Di căn hạch cổ 36 36 Tại Bệnh viện TƯQĐ 108, kháng sinh dự tuyến Chưa di căn 20 20phòng được sử dụng ở hầu hết các chuyên giáp hạch cổngành mang lại nhiều kết quả tốt. Tại khoa Phẫu Bướu giáp thể nhân 08 8thuật Lồng ngực chúng tôi sử dụng KSDP với loại Bệnh nhân phẫu thuật chủ yếu ung thư tuyếnphẫu thuật sạch, sạch nhiễm và không sử dụng giáp với tỷ lệ 56%, trong đó di căn hạch cổ chiếmkháng sinh sau phẫu thuật như trước đó. Nhằm 36%. Bướu giáp thể nhân chỉ chiếm 8%.đánh giá hiệu quả của KSDP trên nhóm bệnh 3.2. Đặc điểm về yếu tố nguy cơ nhiễmnhân phẫu thuật tuyến giáp, chúng tôi tiến hành khuẩn vết mổnghiên cứu này nhằm mục tiêu sau: đánh giá kết ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kháng sinh dự phòng Bệnh lí tuyến giáp Phẫu thuật tuyến giáp Kiểm soát nhiễm khuẩn vết mổGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0