Sự hài lòng về môi trường học tập lý thuyết và lâm sàng của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 911.69 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm mô tả sự hài lòng và các yếu tố liên quan về môi trường học tập lý thuyết và lâm sàng của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 335 sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương từ tháng 10 năm 2021 đến tháng 5 năm 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự hài lòng về môi trường học tập lý thuyết và lâm sàng của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương vietnam medical journal n01 - february - 2024chúng tối cao hơn tỷ lệ tử vong trong nghiên cứu sẽ có giá trị dự báo tử vong với AUC 0,858 và độcủa các tác giả Trung Quốc, với nghiên cứu của nhạy 77,1% cùng độ đặc hiệu 87,2%. Với nồngZhou JN là 50% và nghiên cứu của Meng N là độ diquat máu tại 7,155µg/ml trở lên sẽ có giá40%. 100% các bệnh nhân trong nghiên cứu của trị dự báo tử vong với AUC 0,97 và độ nhạyZhou JN đều được lọc máu hấp phụ ngay sau khi 81,3% cùng độ đặc hiệu 100%. Kết quả này làvào viện, đồng thời với việc dùng Corticoid và phù hợp với các phân loại ngộ độc theo liềuVitamin C để giảm thiểu độc tính của diquat, các lượng uống của tác giả Saeed3. Kết quả nàybệnh nhân suy hô hấp nặng được làm ECMO, tương tự với kết quả của tác giả Zhou JN khitrong khi tỷ lệ bệnh nhân được lọc mấp phụ nghiên cứu trên 50 bệnh nhân ngộ độc diquattrong nghiên cứu của chúng tôi chỉ là 64,9% và đường uống, nồng độ diquat máu tại thời điểmkhông có bệnh nhân nào suy hô hấp nặng được nhập viện từ 3,52µg/ml trở lên có giá trị dự báolàm ECMO.1,2 tử vong với AUC 0,967 và độ nhạy 90,9% cùng Các yếu tố liên quan đến nguy cơ tử vong độ đặc hiệu 96,0%.cao gồm: tăng nhịp tim, thở nhanh, sốt, sốc, suyhô hấp, rối loạn ý thức, co giật, tổn thương gan, V. KẾT LUẬNthận cấp và toan chuyển hoá tăng anion gap và Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân ngộ độc cấptăng lactat máu. Tỷ lệ tử vong khi bệnh nhân có diquat tại trung tâm Chống độc bệnh viện Bạchmột trong bất kì các triệu chứng trên đều cao Mai là 63,2%. Liều lượng uống, nồng độ diquathơn nhóm bệnh nhân không xuất hiện triệu máu, nhịp tim, tần số hô hấp, sốt, tổn thươngchứng nặng có ý nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024cực với cả hai môi trường học tập lý thuyết và lâm nhận định rằng chất lượng môi trường học tậpsàng. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p vietnam medical journal n01 - february - 2024bao gồm 5 phần với 44 câu hỏi: sự hài lòng của Bảng 1. Đặc điểm nhân khẩu học củasinh viên về việc giảng dạy; sự hài lòng của sinh đối tượng nghiên cứu (n=335)viên về giảng viên; sự hài lòng của sinh viên về Tần Tỉ lệ Đặc điểm đối tượng nghiên cứuviệc học của bản thân ; sự hài lòng của sinh viên số (n) (%)về không khí học; sự hài lòng của sinh viên về Giới Nam 53 15,8môi trường xã hội. tính Nữ 282 84,2 - Phần 3: Bộ câu hỏi khảo sát sự hài lòng Năm Năm 3 140 41,8của sinh viên về môi trường thực hành lâm sàng học Năm 4 195 58,2(V-CLEI) được tác giả Trương Thị Huệ dịch và Điều dưỡng đa khoa 226 67,5chuẩn hóa năm 2015 với độ tin cậy Cronbach’s Ngành Điều dưỡng nha khoa 37 11,0alpha = 0,75 [5]. Bộ câu hỏi bao gồm 5 phần với học Điều dưỡng sản khoa 28 8,425 câu hỏi: việc học của sinh viên; sự hài lòng Điều dưỡng gây mê hồi sức 44 13,1với trải nghiệm lâm sàng; tương tác giảng dạy – Khoa Khoa nội 102 30,4học tập; sinh viên là trung tâm của quá trình lâm Khoa ngoại 68 20,3dạy-học; hỗ trợ sinh viên học lâm sàng. sàng Các chuyên khoa khác (lao, Ở mỗi câu hỏi nhận thức của sinh viên về môi đang da liễu, thần kinh, nội tiết, 165 49,3trường học lý thuyết được mô tả theo thang độ đi RHM,…)Likert từ 1 đến 4: 1= Rất không đồng ý, 2= 335 sinh viên tham gia nghiên cứu chủ yếu làKhông đồng ý, 3= Đồng ý, 4= Rất đồng ý. Tổng nữ giới (84,2%). Sinh viên năm 4 tham gia khảođiểm của các thang điểm phụ bằng tổng điểm của sát chiếm tỷ lệ cao nhất (58,2%) trong đó sinhcác câu trong thang đó. Tổng điểm của bộ câu viên điều dưỡng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự hài lòng về môi trường học tập lý thuyết và lâm sàng của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương vietnam medical journal n01 - february - 2024chúng tối cao hơn tỷ lệ tử vong trong nghiên cứu sẽ có giá trị dự báo tử vong với AUC 0,858 và độcủa các tác giả Trung Quốc, với nghiên cứu của nhạy 77,1% cùng độ đặc hiệu 87,2%. Với nồngZhou JN là 50% và nghiên cứu của Meng N là độ diquat máu tại 7,155µg/ml trở lên sẽ có giá40%. 100% các bệnh nhân trong nghiên cứu của trị dự báo tử vong với AUC 0,97 và độ nhạyZhou JN đều được lọc máu hấp phụ ngay sau khi 81,3% cùng độ đặc hiệu 100%. Kết quả này làvào viện, đồng thời với việc dùng Corticoid và phù hợp với các phân loại ngộ độc theo liềuVitamin C để giảm thiểu độc tính của diquat, các lượng uống của tác giả Saeed3. Kết quả nàybệnh nhân suy hô hấp nặng được làm ECMO, tương tự với kết quả của tác giả Zhou JN khitrong khi tỷ lệ bệnh nhân được lọc mấp phụ nghiên cứu trên 50 bệnh nhân ngộ độc diquattrong nghiên cứu của chúng tôi chỉ là 64,9% và đường uống, nồng độ diquat máu tại thời điểmkhông có bệnh nhân nào suy hô hấp nặng được nhập viện từ 3,52µg/ml trở lên có giá trị dự báolàm ECMO.1,2 tử vong với AUC 0,967 và độ nhạy 90,9% cùng Các yếu tố liên quan đến nguy cơ tử vong độ đặc hiệu 96,0%.cao gồm: tăng nhịp tim, thở nhanh, sốt, sốc, suyhô hấp, rối loạn ý thức, co giật, tổn thương gan, V. KẾT LUẬNthận cấp và toan chuyển hoá tăng anion gap và Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân ngộ độc cấptăng lactat máu. Tỷ lệ tử vong khi bệnh nhân có diquat tại trung tâm Chống độc bệnh viện Bạchmột trong bất kì các triệu chứng trên đều cao Mai là 63,2%. Liều lượng uống, nồng độ diquathơn nhóm bệnh nhân không xuất hiện triệu máu, nhịp tim, tần số hô hấp, sốt, tổn thươngchứng nặng có ý nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024cực với cả hai môi trường học tập lý thuyết và lâm nhận định rằng chất lượng môi trường học tậpsàng. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p vietnam medical journal n01 - february - 2024bao gồm 5 phần với 44 câu hỏi: sự hài lòng của Bảng 1. Đặc điểm nhân khẩu học củasinh viên về việc giảng dạy; sự hài lòng của sinh đối tượng nghiên cứu (n=335)viên về giảng viên; sự hài lòng của sinh viên về Tần Tỉ lệ Đặc điểm đối tượng nghiên cứuviệc học của bản thân ; sự hài lòng của sinh viên số (n) (%)về không khí học; sự hài lòng của sinh viên về Giới Nam 53 15,8môi trường xã hội. tính Nữ 282 84,2 - Phần 3: Bộ câu hỏi khảo sát sự hài lòng Năm Năm 3 140 41,8của sinh viên về môi trường thực hành lâm sàng học Năm 4 195 58,2(V-CLEI) được tác giả Trương Thị Huệ dịch và Điều dưỡng đa khoa 226 67,5chuẩn hóa năm 2015 với độ tin cậy Cronbach’s Ngành Điều dưỡng nha khoa 37 11,0alpha = 0,75 [5]. Bộ câu hỏi bao gồm 5 phần với học Điều dưỡng sản khoa 28 8,425 câu hỏi: việc học của sinh viên; sự hài lòng Điều dưỡng gây mê hồi sức 44 13,1với trải nghiệm lâm sàng; tương tác giảng dạy – Khoa Khoa nội 102 30,4học tập; sinh viên là trung tâm của quá trình lâm Khoa ngoại 68 20,3dạy-học; hỗ trợ sinh viên học lâm sàng. sàng Các chuyên khoa khác (lao, Ở mỗi câu hỏi nhận thức của sinh viên về môi đang da liễu, thần kinh, nội tiết, 165 49,3trường học lý thuyết được mô tả theo thang độ đi RHM,…)Likert từ 1 đến 4: 1= Rất không đồng ý, 2= 335 sinh viên tham gia nghiên cứu chủ yếu làKhông đồng ý, 3= Đồng ý, 4= Rất đồng ý. Tổng nữ giới (84,2%). Sinh viên năm 4 tham gia khảođiểm của các thang điểm phụ bằng tổng điểm của sát chiếm tỷ lệ cao nhất (58,2%) trong đó sinhcác câu trong thang đó. Tổng điểm của bộ câu viên điều dưỡng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sinh viên điều dưỡng Môi trường học lâm sàng Chăm sóc sức khỏe Phát triển nguồn nhân lực y tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0