Sự hình thành mô khoáng hóa trên phim CBCT trong điều trị che tủy với MTA
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 452.29 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả ứng dụng chất khoáng trioxide tổng hợp (MTA) trong điều trị che tủy trực tiếp trên răng vĩnh viễn người về hình thành mô khoáng hóa trên phim CBCT (cone - beam computed tomography).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự hình thành mô khoáng hóa trên phim CBCT trong điều trị che tủy với MTA HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỰ HÌNH THÀNH MÔ KHOÁNG HÓA TRÊN PHIM CBCT TRONG ĐIỀU TRỊ CHE TỦY VỚI MTA Bùi Huỳnh Anh1TÓM TẮT 14 Sau che tủy trực tiếp, nghiên cứu cho thấy MTA Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu có hiệu quả tốt qua các dấu chứng lâm sàng bìnhquả ứng dụng chất khoáng trioxide tổng hợp thường và tiềm năng bảo tồn tủy sống. Phim X(MTA) trong điều trị che tủy trực tiếp trên răng quang CBCT thể hiện là một phương tiện hữuvĩnh viễn người về hình thành mô khoáng hóa hiệu để quan sát hình ảnh cầu ngà sớm cho cáctrên phim CBCT (cone - beam computed biểu hiện hình thành mô cứng sửa chữa.tomography). Phương pháp: Thử nghiệm lâm Từ khóa: nội nha bảo tồn tủy, che tủy trựcsàng che tủy trực tiếp với MTA trên 17 răng cối tiếp, vật liệu sinh học gốc calcium silicate,nhỏ vĩnh viễn cần nhổ, chụp CBCT và đánh giá Mineral Trioxide Aggregate MTA, CBCT (conekết quả trên phim sau thời điểm 12 tuần. Các - beam computed tomography).triệu chứng lâm sàng như đau, các thử nghiệmnhạy cảm tủy và thông số X quang được ghi nhận SUMMARYsau khi điều trị. Tiêu chí đánh giá trên X quang FORMATION OF MINERALIZEDbao gồm độ dày ngà chân răng, sự liên tục, kích TISSUE ON CBCT FILM IN PULPthước cầu ngà và sự hiện diện của tổn thương CAPPING TREATMENT WITH MTAquanh chóp trên phim CBCT. Phân tích thống kê Objective: This study aimed to assess thebằng SPSS 20.0 với giá trị p ≤ 0,05 làm ngưỡng efficacy of Mineral Trioxide Aggregate (MTA)để coi kết quả có ý nghĩa thống kê. Kết quả: Sự in the direct pulp capping treatment of humantăng độ dày ngà ngoài trong và gần xa có tăng từ permanent teeth, particularly in relation tomột đến ba vị trí nhưng không khác biệt có ý mineralized tissue formation observed on cone-nghĩa. Độ dày trung bình cầu ngà trước và sau beam computed tomography (CBCT) films.nhổ là 0,32 ± 0,42 mm và 0,53 ± 0,57 mm. Methods: This is a clinical trial of direct pulpKhông có khác biệt giữa hai nhóm trước và sau capping treatment with MTA involving 17nhổ về độ dày trung bình và sự liên tục cầu ngà. permanent premolars planned for orthodonticKhông hiện diện cầu ngà ở 41,2% và không có extraction, the results were observed on CBCThiện tượng viêm, chết tủy và tổn thương quanh film after 12 weeks. Clinical symptoms such aschóp sau điều trị ở 100% trường hợp. Kết luận: pain, pulp sensitivity tests, and radiological parameters were documented post-treatment. Radiographic assessment criteria involved the1 Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược Thành measurement of root dentin thickness, continuityphố Hồ Chí Minh of dentinal bridge, and the presence of periapicalChịu trách nhiệm chính: Bùi Huỳnh Anh lesions on CBCT. Statistical analysis wasEmail: buihuynhanh@ump.edu.vn performed using SPSS 20.0, with a threshold pNgày nhận bài: 23/7/2024 value of ≤ 0.05 signifying statistical significanceNgày phản biện khoa học: 30/7/2024 of the results. Results: Observations revealed aNgày duyệt bài: 5/8/2024118 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024non-significant increase in buccal-lingual and sống cho các răng đã bị tổn thương tủy nhờmesio-distal dentin thickness at one to three sự tái tổ chức lại cấu trúc mô ngà tủy hỗ trợlocations (p > 0.05). The average thickness of the quá trình lành thương.dentinal bridge pre-and post-extraction was Chất khoáng trioxide tổng hợp (Mineralrecorded as 0.32 ± 0.42 mm và 0.53 ± 0.57 mm, Trioxide Aggregate - MTA) là một vật liệurespectively. There was no discernible disparity calcium silicate thường được sử dụng điều trịbetween the two groups in terms of average tổn thương tủy. MTA là một vật liệu sứ sinhthickness and dentinal bridge continuity before học kháng khuẩn, ít hòa tan, độ bền dánand after extraction (p > 0.05). Notably, 41.2% of tương đối cao. Ngoài ra, MTA có tương hợpcases exhibited the absence of dentin bridge, and sinh học, hoạt tính sinh học và cũng thể hiệnthere were no signs of inflammation, pulp tiềm năng kiểm soát quá trình viêm. Các kếtnecrosis and periapical lesions post-treatment. quả nghiên cứu của Bogen 20081 vàConclusion: Following direct pulp capping, the Awawdeh 20182 cho thấy những ưu điểmstudy findings indicate the favorable efficacy of của MTA là khả năng dán kín, khả năngMTA, as evidenced by standard clinical tương hợp sinh học, hoạt tính sinh học vàindicators and its potential in preserving the pulp khả năng thúc đẩy sự hình thành mô khoáng.vitality. Additionally, CBCT radiographs proved Ngoài ra, MTA cũng vượt trội hơn calciumto be an effective modality for early detection of hydroxide do sự hình thành cầu ngà đồngdentinal bridge formation, signifying reparative nhất và dày hơn, ít phản ứng viêm và ít hoạihard tissue manifestations. tử mô tủy (Nowicka 2015).3 Tỉ lệ thành công Keywords: vital pulp therapy, direct pulp của MTA hầu như luôn ở mức độ trên trungcapping, Calcium - Silicate - Based Biomaterials, bình đến khá cao, tác giả Matsuura (2019)Mineral Trioxide Aggregate (MTA), cone - beam thực hiện tổng quan đánh giá hiệu quả lâu dàicomputed tomography (CBCT). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự hình thành mô khoáng hóa trên phim CBCT trong điều trị che tủy với MTA HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỰ HÌNH THÀNH MÔ KHOÁNG HÓA TRÊN PHIM CBCT TRONG ĐIỀU TRỊ CHE TỦY VỚI MTA Bùi Huỳnh Anh1TÓM TẮT 14 Sau che tủy trực tiếp, nghiên cứu cho thấy MTA Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu có hiệu quả tốt qua các dấu chứng lâm sàng bìnhquả ứng dụng chất khoáng trioxide tổng hợp thường và tiềm năng bảo tồn tủy sống. Phim X(MTA) trong điều trị che tủy trực tiếp trên răng quang CBCT thể hiện là một phương tiện hữuvĩnh viễn người về hình thành mô khoáng hóa hiệu để quan sát hình ảnh cầu ngà sớm cho cáctrên phim CBCT (cone - beam computed biểu hiện hình thành mô cứng sửa chữa.tomography). Phương pháp: Thử nghiệm lâm Từ khóa: nội nha bảo tồn tủy, che tủy trựcsàng che tủy trực tiếp với MTA trên 17 răng cối tiếp, vật liệu sinh học gốc calcium silicate,nhỏ vĩnh viễn cần nhổ, chụp CBCT và đánh giá Mineral Trioxide Aggregate MTA, CBCT (conekết quả trên phim sau thời điểm 12 tuần. Các - beam computed tomography).triệu chứng lâm sàng như đau, các thử nghiệmnhạy cảm tủy và thông số X quang được ghi nhận SUMMARYsau khi điều trị. Tiêu chí đánh giá trên X quang FORMATION OF MINERALIZEDbao gồm độ dày ngà chân răng, sự liên tục, kích TISSUE ON CBCT FILM IN PULPthước cầu ngà và sự hiện diện của tổn thương CAPPING TREATMENT WITH MTAquanh chóp trên phim CBCT. Phân tích thống kê Objective: This study aimed to assess thebằng SPSS 20.0 với giá trị p ≤ 0,05 làm ngưỡng efficacy of Mineral Trioxide Aggregate (MTA)để coi kết quả có ý nghĩa thống kê. Kết quả: Sự in the direct pulp capping treatment of humantăng độ dày ngà ngoài trong và gần xa có tăng từ permanent teeth, particularly in relation tomột đến ba vị trí nhưng không khác biệt có ý mineralized tissue formation observed on cone-nghĩa. Độ dày trung bình cầu ngà trước và sau beam computed tomography (CBCT) films.nhổ là 0,32 ± 0,42 mm và 0,53 ± 0,57 mm. Methods: This is a clinical trial of direct pulpKhông có khác biệt giữa hai nhóm trước và sau capping treatment with MTA involving 17nhổ về độ dày trung bình và sự liên tục cầu ngà. permanent premolars planned for orthodonticKhông hiện diện cầu ngà ở 41,2% và không có extraction, the results were observed on CBCThiện tượng viêm, chết tủy và tổn thương quanh film after 12 weeks. Clinical symptoms such aschóp sau điều trị ở 100% trường hợp. Kết luận: pain, pulp sensitivity tests, and radiological parameters were documented post-treatment. Radiographic assessment criteria involved the1 Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược Thành measurement of root dentin thickness, continuityphố Hồ Chí Minh of dentinal bridge, and the presence of periapicalChịu trách nhiệm chính: Bùi Huỳnh Anh lesions on CBCT. Statistical analysis wasEmail: buihuynhanh@ump.edu.vn performed using SPSS 20.0, with a threshold pNgày nhận bài: 23/7/2024 value of ≤ 0.05 signifying statistical significanceNgày phản biện khoa học: 30/7/2024 of the results. Results: Observations revealed aNgày duyệt bài: 5/8/2024118 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024non-significant increase in buccal-lingual and sống cho các răng đã bị tổn thương tủy nhờmesio-distal dentin thickness at one to three sự tái tổ chức lại cấu trúc mô ngà tủy hỗ trợlocations (p > 0.05). The average thickness of the quá trình lành thương.dentinal bridge pre-and post-extraction was Chất khoáng trioxide tổng hợp (Mineralrecorded as 0.32 ± 0.42 mm và 0.53 ± 0.57 mm, Trioxide Aggregate - MTA) là một vật liệurespectively. There was no discernible disparity calcium silicate thường được sử dụng điều trịbetween the two groups in terms of average tổn thương tủy. MTA là một vật liệu sứ sinhthickness and dentinal bridge continuity before học kháng khuẩn, ít hòa tan, độ bền dánand after extraction (p > 0.05). Notably, 41.2% of tương đối cao. Ngoài ra, MTA có tương hợpcases exhibited the absence of dentin bridge, and sinh học, hoạt tính sinh học và cũng thể hiệnthere were no signs of inflammation, pulp tiềm năng kiểm soát quá trình viêm. Các kếtnecrosis and periapical lesions post-treatment. quả nghiên cứu của Bogen 20081 vàConclusion: Following direct pulp capping, the Awawdeh 20182 cho thấy những ưu điểmstudy findings indicate the favorable efficacy of của MTA là khả năng dán kín, khả năngMTA, as evidenced by standard clinical tương hợp sinh học, hoạt tính sinh học vàindicators and its potential in preserving the pulp khả năng thúc đẩy sự hình thành mô khoáng.vitality. Additionally, CBCT radiographs proved Ngoài ra, MTA cũng vượt trội hơn calciumto be an effective modality for early detection of hydroxide do sự hình thành cầu ngà đồngdentinal bridge formation, signifying reparative nhất và dày hơn, ít phản ứng viêm và ít hoạihard tissue manifestations. tử mô tủy (Nowicka 2015).3 Tỉ lệ thành công Keywords: vital pulp therapy, direct pulp của MTA hầu như luôn ở mức độ trên trungcapping, Calcium - Silicate - Based Biomaterials, bình đến khá cao, tác giả Matsuura (2019)Mineral Trioxide Aggregate (MTA), cone - beam thực hiện tổng quan đánh giá hiệu quả lâu dàicomputed tomography (CBCT). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nội nha bảo tồn tủy Che tủy trực tiếp Vật liệu sinh học gốc calcium silicate Chất khoáng trioxide tổng hợpTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
9 trang 197 0 0