Danh mục

Sự khác biệt về giới tính ở đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý và điều trị cắt đốt qua catheter của nhịp nhanh kịch phát trên thất do vòng vào lại

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 297.51 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá những khác biệt liên quan đến giới tính ở đặc điểm lâm sàng, điện điện sinh lý và kết quả điều trị bằng năng lượng sóng có tần số radio của nhịp nhanh kịch phát trên thất tại bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự khác biệt về giới tính ở đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý và điều trị cắt đốt qua catheter của nhịp nhanh kịch phát trên thất do vòng vào lại vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 and liver biopsy,” J. Pediatr. Gastroenterol. Nutr., aspartate aminotransferase-to-platelet ratio index vol. 45, no. 4, pp. 443–450, Oct. 2007. in children with biliary atresia,” J. Pediatr.7. S. Y. Kim, J. Y. Seok, S. J. Han, and H. Koh, Gastroenterol. Nutr., vol. 51, no. 2, pp. 198–202, “Assessment of liver fibrosis and cirrhosis by Aug. 2010. SỰ KHÁC BIỆT VỀ GIỚI TÍNH Ở ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, ĐIỆN SINH LÝ VÀ ĐIỀU TRỊ CẮT ĐỐT QUA CATHETER CỦA NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT DO VÒNG VÀO LẠI Hoàng Văn Sỹ*, Nguyễn Minh Kha*TÓM TẮT 64 SUMMARY Đặt vấn đề: Nhịp nhanh vòng vào lại nút nhĩ thất GENDER-RELATED DIFFERENCES IN CLINICAL,và nhịp nhanh vòng vào lại nhĩ thất là những rối loạn ELECTROPHYSIOLOGIC CHARACTERISTICSnhịp thường gặp của nhịp nhanh kịch phát trên thất. AND CATHETER ABLATION THERAPY OFTuy nhiên, có ít nghiên cứu đánh giá về sự ảnh hưởngcủa giới tính đến các đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý PAROXYSMAL SUPRAVENTRICULARvà kết quả điều trị của nhịp nhanh kịch phát trên thất TACHYCARDIA CAUSED REENTRY MECHANISMbằng năng lượng sóng có tần số radio. Mục tiêu: Background: Atrioventricular nodal reentrantĐánh giá những khác biệt liên quan đến giới tính ở tachycardia (AVNRT) and atrioventricular reentrantđặc điểm lâm sàng, điện điện sinh lý và kết quả điều tachycardia (AVRT) are part of supraventriculartrị bằng năng lượng sóng có tần số radio của nhịp tachycardias (SVT). However, limited studiednhanh kịch phát trên thất tại bệnh viện Chợ Rẫy. Đối evaluating the influence of gender on clinical,tượng: Dân số nghiên cứu gồm 62 bệnh nhân nhịp electrophysiologic characreristics and outcome of SVTnhanh vòng vào lại nút nhĩ thất và nhịp nhanh vòng treatment by radiofrequency energy. Objectives: Thevào lại nhĩ thất được chọn liên tiếp, được tiến hành objective of this study was to investigate gender-thăm dò điện sinh lý và cắt đốt qua catheter từ tháng related differences in clinical, electrophysiologic12/2018 đến tháng 04/2019. Phương pháp nghiên characreristics and outcome of SVT treatment bycứu: Cắt ngang mô tả. Kết quả: Nghiên cứu gồm 62 radiofrequency energy at Cho Ray Hospital.bệnh nhân, trong đó 26 bệnh nhân thuộc nhóm nhịp Materials: The study population consisted of 62nhanh vòng vào lại nút nhĩ thất và 36 bệnh nhân nhịp consecutive patients with AVNRT and/or AVRTnhanh vòng vào lại nhĩ thất, giới nam có 30 bệnh underwent electrophysiologic studies and catheternhân, chiếm 48,4%, giới nữ có 32 bệnh nhân, chiếm ablation from December 2018 to April 2019.51,6%. Độ tuổi trung bình là 47,8 ± 13,2; tuổi lúc cắt Methods: A cross-sectional descriptive study.đốt trẻ hơn ở nam so với nữ (43,4 ± 2,4, 51,8 ± 2,0 Results: The study population consisted of 26năm, p = 0,01). Nam giới chiếm ưu thế trong nhịp patients with AVNRT and 36 patients with AVRT.nhanh vòng vào lại nhĩ thất (24/30, chiếm 80%), There were 30 (48.4%) male and 32 (51.6%) femalengược lại nữ chiếm ưu thế trong nhịp nhanh vòng vào patients. The mean age was 47.8 ± 13.2 years, andlại nút nhĩ thất (20/32, chiếm 62,5%). Không có sự men with AVRT were significantly younger at ablationkhác biệt có ý nghĩa về các khoảng dẫn truyền cơ bản, therapy compared to women (43.4 ± 2.4 vs 51.8 ±bước nhảy AH và thời gian trơ của đường phụ giữa hai 2.0 years, p = 0.01). The majority of patients withnhóm nam và nữ. Tỉ lệ thành công của điều trị cắt đốt AVRT were men (24/30, accounting for 80%),đều cao ở giới nam và nữ, lần lượt là 96,7 và 100%. whereas the majority of patients with AVNRT wereKết luận: Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có sự women (20/32, accounting for 62.5%]). Baselinekhác biệt đáng kể về tỷ lệ giới tính ở bệnh nhân nhịp conduction intervals, AH jumping, and accessorynhanh vòng vào lại nút nhĩ thất và nhịp nhanh vòng pathway refractory were similar in male and femalevào lại nhĩ thất. Bệnh nhân nam có tuổi trung bình lúc patients with PST underwent electrophysiologiccắt đốt trẻ hơn bệnh nhân nữ. Tỷ lệ cắt đốt thành studies. Success rate of catheter ablation were high incông nhịp nhanh kịch phát trên thất bằng năng lượng men and women (96.7 vs 100%, respectively).sóng có tần số radio cao ở cả giới nam và nữ. Conclusions: The study revealed that significant Từ khóa: Nhịp nhan ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: