Sự phân hủy chloroaniline bởi vi khuẩn Acinetobecter baumannii GFJ1 trong môi trường nhiễm mặn
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.84 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Sự phân hủy chloroaniline bởi vi khuẩn Acinetobecter baumannii GFJ1 trong môi trường nhiễm mặn nghiên cứu ảnh hưởng của NaCl đối với sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường có bổ sung chloroaniline thấy rằng, sự sinh trưởng tỷ lệ nghịch với nồng độ muối. A. baumannii GFJ1 có thể sinh trưởng trong môi trường lỏng có chứa 0,1 mM 4-chloroaniline và 4,5% NaCl, hay0,1 mM 3,4-dichloroaniline và 3,5% NaCl.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự phân hủy chloroaniline bởi vi khuẩn Acinetobecter baumannii GFJ1 trong môi trường nhiễm mặnISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 1(98).2016 89 SỰ PHÂN HỦY CHLOROANILINE BỞI VI KHUẨN ACINETOBECTER BAUMANNII GFJ1 TRONG MÔI TRƯỜNG NHIỄM MẶN DEGRADATION OF CHLOROANILINE BY ACINETOBECTER BAUMANNII GFJ1 IN SALINE MEDIUM Hà Danh Đức Trường Đại học Đồng Tháp; hadanhduc@gmail.comTóm tắt - Chloroaniline là sản phẩm phân hủy từ một số loại Abstract - Chloroanilines are intermediates of decomposition ofthuốc trừ cỏ và nhiều chất hóa học khác.Chloroaniline là những some herbicides and other chemicals. Chloroanilines are toxichợp chất hữu cơ độc hại gây ô nhiễm môi trường, nhất là nguồn organic compounds which pollute the environment, especially thenước. Acinetobecter baumannii GFJ1 là dòng vi khuẩn có thể sử water source. Acinetobacter baumannii GFJ1 could use severaldụng một số loại chloroaniline như nguồn dinh dưỡng duy nhất. chloroanilines as the sources of carbon, nitrogen and energy. InTrong môi trường lỏng, GFJ1 có thể sinh trưởng ở nồng độ 3,6 liquid medium, GFJ1 could grow at the concentrations of 3.6 mMmM 4-chloroaniline và 1,0 mM 3,4-chloroaniline. Nghiên cứu ảnh 4-chloroaniline and 1.0 mM 3,4-chloroaniline. A study of effects ofhưởng của NaCl đối với sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi NaCl concentrations on the growth of bacteria in the chloroanilinetrường có bổ sung chloroaniline thấy rằng, sự sinh trưởng tỷ lệ shows that cell growth is inversely proportional to thenghịch với nồng độ muối. A. baumannii GFJ1 có thể sinh trưởng concentrations of salt. A. baumannii GFJ1 could grow in the liquidtrong môi trường lỏng có chứa 0,1 mM 4-chloroaniline và 4,5% mineral medium containing 0.1 mM 4-chloroaniline and 4.5%NaCl, hay0,1 mM 3,4-dichloroaniline và 3,5% NaCl. Tốc độ phân NaCl, or 0.1 mM 3,4-dichloroaniline and 3.5% NaCl. Similarly, thehủy các chất này giảm xuống khi tăng nồng độ NaCl. biodegradation rates of these compounds decrease when NaCl concentrations increase.Từ khóa - Acinetobecter baumannii GFJ1; chloroaniline; sinh Key words - Acinetobecter baumannii GFJ1; chloroaniline;trưởng; phân hủy; NaCl. growth; biodegradation; NaCl.1. Đặt vấn đề 2. Phương tiện và phương pháp nghiên cứu Thuốc diệt cỏ là hóa chất độc hại, ảnh hưởng rất lớn 2.1. Vi khuẩn phân hủy chloroanilineđến sức khỏe con người cũng như nhiều sinh vật khác. Acinetobecter baumannii GFJ1 là vi khuẩn Gram âm,Ngày nay, thuốc diệt cỏ hóa học được sử dụng phổ biến ở hiếu khí, có khả năng phân hủy nhiều loại chloroanilinenước ta cũng như nhiều nước khác trên thế giới. Các loại và sử dụng chúng như là nguồn dinh dưỡng hữu cơ duythuốc diệt cỏ phổ biến có thành phần chứa propanil hay nhất. A. baumannii GFJ1 là vi khuẩn được phân lập từ đấtdiuron và chúng thường biến đổi thành các sản phẩm có tiền sử sử dụng nhiều thuốc diệt cỏ (đất có thể đã bịtrung gian, nhất là 4-chloroaniline và 3,4-dichloroaniline nhiễm chloroaniline – là sản phẩm phân hủy từ thuốc diệt[1, 2]. Chẳng hạn 3,4-dichloroaniline được phát hiện cỏ), tại phòng thí nghiệm vi sinh Trường Đại họctrong nước ở ruộng lúa sau khi sử dụng thuốc trừ sâu có Chulalongkorn (Băng Cốc, Thái Lan).thành phần propanil với nồng độ từ 1,0 đến 567,5 µg/l [3]. 2.2. Môi trường nuôi vi khuẩn Ngoài ra, chloroaniline là nguyên liệu chính để sản xuất Vi khuẩn được nuôi cấy trong dung dịch khoáng chấtphẩm nhuộm azo, sử dụng trong công nghiệp chế biến cao có các thành phần như sau: 1.419,6 mg/l Na2HPO4,su, sản xuất vecni, thuốc chữa bệnh và các sản phẩm khác 1.360,9 mg/l KH2PO4, 98,5 mg/l MgSO4, 5,88 mg/l[4]. Các loại chloroaniline đều có thể gây ảnh hưởng đến CaCl2. 2H2O, 1,16 mg/l H3BO4, 2,78 mg/l FeSO4.7H2O,sức khỏe con người dù với nồng độ thấp, chúng gây ung 1,15 mg/l ZnSO4.7H2O, 1,69 mg/l MnSO4.H2O, 0,38 mg/lthư và các bệnh khác. Vì độc tính cao và khó phân hủy, CuSO4.5H2O, 0,24 mg/l CoCl2.6H2O và 0,10 mg/l MoO3chloroaniline được liệt kê trong nhóm các hợp chất độc hại [6]. pH được điều chỉnh trong khoảng 7,0 ± 0,1. Môiở châu Âu và trong danh sách các chất gây ô nhiễm quan trường được khử trùng ở nhiệt độ 121oC trong thời giantrọng của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ [5]. Sự tồn 15 phút, được để nguội đến nhiệt độ phòng trước khi nuôidư của các chất này làm ô nhiễm nguồn nước nuôi thủy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự phân hủy chloroaniline bởi vi khuẩn Acinetobecter baumannii GFJ1 trong môi trường nhiễm mặnISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 1(98).2016 89 SỰ PHÂN HỦY CHLOROANILINE BỞI VI KHUẨN ACINETOBECTER BAUMANNII GFJ1 TRONG MÔI TRƯỜNG NHIỄM MẶN DEGRADATION OF CHLOROANILINE BY ACINETOBECTER BAUMANNII GFJ1 IN SALINE MEDIUM Hà Danh Đức Trường Đại học Đồng Tháp; hadanhduc@gmail.comTóm tắt - Chloroaniline là sản phẩm phân hủy từ một số loại Abstract - Chloroanilines are intermediates of decomposition ofthuốc trừ cỏ và nhiều chất hóa học khác.Chloroaniline là những some herbicides and other chemicals. Chloroanilines are toxichợp chất hữu cơ độc hại gây ô nhiễm môi trường, nhất là nguồn organic compounds which pollute the environment, especially thenước. Acinetobecter baumannii GFJ1 là dòng vi khuẩn có thể sử water source. Acinetobacter baumannii GFJ1 could use severaldụng một số loại chloroaniline như nguồn dinh dưỡng duy nhất. chloroanilines as the sources of carbon, nitrogen and energy. InTrong môi trường lỏng, GFJ1 có thể sinh trưởng ở nồng độ 3,6 liquid medium, GFJ1 could grow at the concentrations of 3.6 mMmM 4-chloroaniline và 1,0 mM 3,4-chloroaniline. Nghiên cứu ảnh 4-chloroaniline and 1.0 mM 3,4-chloroaniline. A study of effects ofhưởng của NaCl đối với sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi NaCl concentrations on the growth of bacteria in the chloroanilinetrường có bổ sung chloroaniline thấy rằng, sự sinh trưởng tỷ lệ shows that cell growth is inversely proportional to thenghịch với nồng độ muối. A. baumannii GFJ1 có thể sinh trưởng concentrations of salt. A. baumannii GFJ1 could grow in the liquidtrong môi trường lỏng có chứa 0,1 mM 4-chloroaniline và 4,5% mineral medium containing 0.1 mM 4-chloroaniline and 4.5%NaCl, hay0,1 mM 3,4-dichloroaniline và 3,5% NaCl. Tốc độ phân NaCl, or 0.1 mM 3,4-dichloroaniline and 3.5% NaCl. Similarly, thehủy các chất này giảm xuống khi tăng nồng độ NaCl. biodegradation rates of these compounds decrease when NaCl concentrations increase.Từ khóa - Acinetobecter baumannii GFJ1; chloroaniline; sinh Key words - Acinetobecter baumannii GFJ1; chloroaniline;trưởng; phân hủy; NaCl. growth; biodegradation; NaCl.1. Đặt vấn đề 2. Phương tiện và phương pháp nghiên cứu Thuốc diệt cỏ là hóa chất độc hại, ảnh hưởng rất lớn 2.1. Vi khuẩn phân hủy chloroanilineđến sức khỏe con người cũng như nhiều sinh vật khác. Acinetobecter baumannii GFJ1 là vi khuẩn Gram âm,Ngày nay, thuốc diệt cỏ hóa học được sử dụng phổ biến ở hiếu khí, có khả năng phân hủy nhiều loại chloroanilinenước ta cũng như nhiều nước khác trên thế giới. Các loại và sử dụng chúng như là nguồn dinh dưỡng hữu cơ duythuốc diệt cỏ phổ biến có thành phần chứa propanil hay nhất. A. baumannii GFJ1 là vi khuẩn được phân lập từ đấtdiuron và chúng thường biến đổi thành các sản phẩm có tiền sử sử dụng nhiều thuốc diệt cỏ (đất có thể đã bịtrung gian, nhất là 4-chloroaniline và 3,4-dichloroaniline nhiễm chloroaniline – là sản phẩm phân hủy từ thuốc diệt[1, 2]. Chẳng hạn 3,4-dichloroaniline được phát hiện cỏ), tại phòng thí nghiệm vi sinh Trường Đại họctrong nước ở ruộng lúa sau khi sử dụng thuốc trừ sâu có Chulalongkorn (Băng Cốc, Thái Lan).thành phần propanil với nồng độ từ 1,0 đến 567,5 µg/l [3]. 2.2. Môi trường nuôi vi khuẩn Ngoài ra, chloroaniline là nguyên liệu chính để sản xuất Vi khuẩn được nuôi cấy trong dung dịch khoáng chấtphẩm nhuộm azo, sử dụng trong công nghiệp chế biến cao có các thành phần như sau: 1.419,6 mg/l Na2HPO4,su, sản xuất vecni, thuốc chữa bệnh và các sản phẩm khác 1.360,9 mg/l KH2PO4, 98,5 mg/l MgSO4, 5,88 mg/l[4]. Các loại chloroaniline đều có thể gây ảnh hưởng đến CaCl2. 2H2O, 1,16 mg/l H3BO4, 2,78 mg/l FeSO4.7H2O,sức khỏe con người dù với nồng độ thấp, chúng gây ung 1,15 mg/l ZnSO4.7H2O, 1,69 mg/l MnSO4.H2O, 0,38 mg/lthư và các bệnh khác. Vì độc tính cao và khó phân hủy, CuSO4.5H2O, 0,24 mg/l CoCl2.6H2O và 0,10 mg/l MoO3chloroaniline được liệt kê trong nhóm các hợp chất độc hại [6]. pH được điều chỉnh trong khoảng 7,0 ± 0,1. Môiở châu Âu và trong danh sách các chất gây ô nhiễm quan trường được khử trùng ở nhiệt độ 121oC trong thời giantrọng của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ [5]. Sự tồn 15 phút, được để nguội đến nhiệt độ phòng trước khi nuôidư của các chất này làm ô nhiễm nguồn nước nuôi thủy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thuốc diệt cỏ Vi khuẩn Acinetobecter baumannii GFJ1 Vi khuẩn phân hủy chloroaniline Môi trường nhiễm mặn Môi trường nuôi vi khuẩnTài liệu liên quan:
-
Thuốc trừ sâu: mục tiêu, cơ chế hoạt động và đánh giá rủi ro
16 trang 13 0 0 -
Cây trồng công nghệ sinh học trên toàn cầu gần đạt mức tăng trưởng kỷ lục.
10 trang 12 0 0 -
Melamine đi vào chuỗi thực phẩm và độc tính của nó
62 trang 12 0 0 -
Phát hiện thuốc ức chế chất kích thích tăng trưởng
2 trang 11 0 0 -
3 trang 10 0 0
-
10 trang 10 0 0
-
cây chuyển gen thế hệ mới với gene kháng DICAMBA
9 trang 10 0 0 -
5 trang 10 0 0
-
5 trang 10 0 0
-
Bài giảng Độc tố học môi trường: Bài 7 - Ths.Trần thị Mai Phương
27 trang 9 0 0