Sự thành công của các trường đại học tư thục Mỹ và liên hệ với Việt Nam
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 394.14 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nước Mỹ có hệ thống giáo dục đại học phát triển bậc nhất thế giới. Các trường đại học tư thục Mỹ chiếm tỷ trọng không lớn (khoảng 23% số sinh viên cả nước học ở các trường tư thục, số còn lại học ở các trường công lập) nhưng lại có những đóng góp to lớn vào thành công và có vai trò dẫn dắt nền giáo dục đại học của nước Mỹ. Bài viết trình bày sự thành công của các trường đại học tư thục Mỹ và liên hệ với Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự thành công của các trường đại học tư thục Mỹ và liên hệ với Việt Nam SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC MỸ VÀ LIÊN HỆ VỚI VIỆT NAM TS.Trần Doãn Phú1, ThS.Nguyễn Thị Hảo2, Nguyễn Thị Phương Uyên3 1 Trưởng khoa KHCB Trường Đại học Thành Đô, Tel: 0915891934; Email: tdphu@thanhdouni.edu.vn 2 Phó trưởng Phòng KHCN Trường Đại học Thành Đô, 3 Giáo viên Trung tâm giáo dục Beta Education TÓM TẮT Nước Mỹ có hệ thống giáo dục đại học phát triển bậc nhất thế giới. Các trường đạihọc tư thục Mỹ chiếm tỷ trọng không lớn (khoảng 23% số sinh viên cả nước học ở cáctrường tư thục, số còn lại học ở các trường công lập) nhưng lại có những đóng góp to lớnvào thành công và có vai trò dẫn dắt nền giáo dục đại học của nước Mỹ. Từ sự thành côngcủa các trường đại học tư thục Mỹ, tác giả đã có các liên hệ tới các trường đại học ngoàicông lập tại Việt Nam. Từ khóa: Giáo dục đại học, đại học tư thục, đại học tư thục Mỹ. ABTRACT The United States has the most developed higher education systems in the world. USprivate universities use the proportion is not large (about 23% of the countrys studentsstudy at private schools, the rest study at established schools) but also have the close donateto big into a public and have a role of the best education big learning of the United States.From the success of private universities, the author has contacts with non-publicuniversities in Vietnam. Keyword: American private university, Education university, private university.1. ĐẶT VẤN ĐỀ cầu GDĐH trong bối cảnh năng lực tuyển Trong vài thập kỷ qua, Giáo dục Đại sinh của các trường ĐH công lập. Tuyhọc tư thục ở Việt Nam đã dần khẳng định nhiên, cũng phải nhìn nhận một cáchđược vị trí và góp phần hoàn thiện hệ khách quan rằng, hiện nay, các trườngthống giáo dục đại học Việt Nam, có ĐH tư thục ở Việt Nam cũng bộc lộ một sốnhiều đóng góp quan trọng vào sự nghiệp khiếm khuyết như: Chất lượng chưa cao,xây dựng và bảo vệ tổ quốc nói chung, sự quy mô nhỏ, thu nhập dựa vào học phí, coiphát triển của giáo dục và đào tạo nước trọng lợi nhuận, chưa tập trung chonhà nói riêng. “Nền kinh tế của Việt Nam nghiên cứu khoa học... Có những trườngđang phát triển với tốc độ cao, nhu cầu về không có chiến lược phát triển lâu dài,nguồn nhân lực đang đặt ra rất lớn, thì sự không kịp chuyển mình nên đã dần giảmphát triển của hệ thống ĐH tư thục đã góp sút về chất lượng đào tạo” [1]phần giảm áp lực về đào tạo nhân lực cho Các trường đại học tư thục Mỹxã hội và đặc biệt đã chia sẻ gánh nặng chiếm tỷ trọng không lớn lắm (khoảngchi phí cho GDĐH ngày càng tăng của 23% số sinh viên cả nước học ở cácChính phủ. Đồng thời, hệ thống này cũng trường tư thục, số còn lại học ở các trườngmở rộng tiếp cận GDĐH, đáp ứng nhu công lập) [2] nhưng lại có những đóng 1góp to lớn vào thành công và có vai trò các tiêu chí để đánh giá xếp hạng đều thểdẫn dắt nền giáo dục đại học của Hoa Kỳ. hiện chất lượng giáo dục của các trườngCác trường đại học tư thục luôn có mặt đại học. Hàng năm, U.S. News thu thập sốtrong bảng xếp hạng các trường đại học liệu từ các trường và đưa ra bảng xếp hạnghàng đầu và luôn đạt được thứ hạng cao. dựa trên các tiêu chí như sau:Điều này chứng minh rằng, các trường đại 1. Kết quả (40%): Tỷ lệ tốt nghiệphọc tư thục đang thực hiện rất tốt vai trò, và tỷ lệ học sinh tiếp tục theo học.sứ mệnh của mình và đây cũng là mô hình 2. Nguồn lực của trườngthực tế cho các trường đại học tư thục ở (20%): Quy mô lớp học, sinh viên, tỷ lệViệt Nam phát triển. giảng viên, mức lương trung bình của2. NỘI DUNG giảng viên, tỷ lệ giảng viên làm việc toàn2.1. Chú trọng chất lượng giáo dục thời gian và những người đã đạt được Có nhiều loại bảng xếp hạng các bằng cấp cuối cùng trong chuyên ngànhtrường đại học như: Washington monthly, của họ.U.S. News & World Report, Forbes, 3. Ý kiến chuyên gia (20%): XếpARWU - Academic ranking of Wold hạng uy tín trong đó hiệu trưởng, giámUniversity, … Mỗi bảng xếp hạng có đốc điều hành và giám đốc tuyển sinh đưanhững tiêu chí đánh giá riêng. ARWU ra ý kiến của họ về các trường khác ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự thành công của các trường đại học tư thục Mỹ và liên hệ với Việt Nam SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC MỸ VÀ LIÊN HỆ VỚI VIỆT NAM TS.Trần Doãn Phú1, ThS.Nguyễn Thị Hảo2, Nguyễn Thị Phương Uyên3 1 Trưởng khoa KHCB Trường Đại học Thành Đô, Tel: 0915891934; Email: tdphu@thanhdouni.edu.vn 2 Phó trưởng Phòng KHCN Trường Đại học Thành Đô, 3 Giáo viên Trung tâm giáo dục Beta Education TÓM TẮT Nước Mỹ có hệ thống giáo dục đại học phát triển bậc nhất thế giới. Các trường đạihọc tư thục Mỹ chiếm tỷ trọng không lớn (khoảng 23% số sinh viên cả nước học ở cáctrường tư thục, số còn lại học ở các trường công lập) nhưng lại có những đóng góp to lớnvào thành công và có vai trò dẫn dắt nền giáo dục đại học của nước Mỹ. Từ sự thành côngcủa các trường đại học tư thục Mỹ, tác giả đã có các liên hệ tới các trường đại học ngoàicông lập tại Việt Nam. Từ khóa: Giáo dục đại học, đại học tư thục, đại học tư thục Mỹ. ABTRACT The United States has the most developed higher education systems in the world. USprivate universities use the proportion is not large (about 23% of the countrys studentsstudy at private schools, the rest study at established schools) but also have the close donateto big into a public and have a role of the best education big learning of the United States.From the success of private universities, the author has contacts with non-publicuniversities in Vietnam. Keyword: American private university, Education university, private university.1. ĐẶT VẤN ĐỀ cầu GDĐH trong bối cảnh năng lực tuyển Trong vài thập kỷ qua, Giáo dục Đại sinh của các trường ĐH công lập. Tuyhọc tư thục ở Việt Nam đã dần khẳng định nhiên, cũng phải nhìn nhận một cáchđược vị trí và góp phần hoàn thiện hệ khách quan rằng, hiện nay, các trườngthống giáo dục đại học Việt Nam, có ĐH tư thục ở Việt Nam cũng bộc lộ một sốnhiều đóng góp quan trọng vào sự nghiệp khiếm khuyết như: Chất lượng chưa cao,xây dựng và bảo vệ tổ quốc nói chung, sự quy mô nhỏ, thu nhập dựa vào học phí, coiphát triển của giáo dục và đào tạo nước trọng lợi nhuận, chưa tập trung chonhà nói riêng. “Nền kinh tế của Việt Nam nghiên cứu khoa học... Có những trườngđang phát triển với tốc độ cao, nhu cầu về không có chiến lược phát triển lâu dài,nguồn nhân lực đang đặt ra rất lớn, thì sự không kịp chuyển mình nên đã dần giảmphát triển của hệ thống ĐH tư thục đã góp sút về chất lượng đào tạo” [1]phần giảm áp lực về đào tạo nhân lực cho Các trường đại học tư thục Mỹxã hội và đặc biệt đã chia sẻ gánh nặng chiếm tỷ trọng không lớn lắm (khoảngchi phí cho GDĐH ngày càng tăng của 23% số sinh viên cả nước học ở cácChính phủ. Đồng thời, hệ thống này cũng trường tư thục, số còn lại học ở các trườngmở rộng tiếp cận GDĐH, đáp ứng nhu công lập) [2] nhưng lại có những đóng 1góp to lớn vào thành công và có vai trò các tiêu chí để đánh giá xếp hạng đều thểdẫn dắt nền giáo dục đại học của Hoa Kỳ. hiện chất lượng giáo dục của các trườngCác trường đại học tư thục luôn có mặt đại học. Hàng năm, U.S. News thu thập sốtrong bảng xếp hạng các trường đại học liệu từ các trường và đưa ra bảng xếp hạnghàng đầu và luôn đạt được thứ hạng cao. dựa trên các tiêu chí như sau:Điều này chứng minh rằng, các trường đại 1. Kết quả (40%): Tỷ lệ tốt nghiệphọc tư thục đang thực hiện rất tốt vai trò, và tỷ lệ học sinh tiếp tục theo học.sứ mệnh của mình và đây cũng là mô hình 2. Nguồn lực của trườngthực tế cho các trường đại học tư thục ở (20%): Quy mô lớp học, sinh viên, tỷ lệViệt Nam phát triển. giảng viên, mức lương trung bình của2. NỘI DUNG giảng viên, tỷ lệ giảng viên làm việc toàn2.1. Chú trọng chất lượng giáo dục thời gian và những người đã đạt được Có nhiều loại bảng xếp hạng các bằng cấp cuối cùng trong chuyên ngànhtrường đại học như: Washington monthly, của họ.U.S. News & World Report, Forbes, 3. Ý kiến chuyên gia (20%): XếpARWU - Academic ranking of Wold hạng uy tín trong đó hiệu trưởng, giámUniversity, … Mỗi bảng xếp hạng có đốc điều hành và giám đốc tuyển sinh đưanhững tiêu chí đánh giá riêng. ARWU ra ý kiến của họ về các trường khác ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo dục đại học Đại học tư thục Đại học tư thục Mỹ Luật giáo dục đại học Triết lý giáo dụcGợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 221 1 0
-
171 trang 215 0 0
-
Chuyển đổi số trong giáo dục đại học – Tác động và giải pháp
7 trang 214 0 0 -
27 trang 210 0 0
-
Sử dụng Chat GPT làm công cụ hỗ trợ trong việc dạy và học ngành truyền thông
6 trang 170 1 0 -
Giải pháp để phát triển chuyển đổi số trong giáo dục đại học tại Việt Nam hiện nay
10 trang 167 0 0 -
Tìm hiểu chương trình đào tạo ngành Điện tử - Viễn thông hệ đại học: Phần 2
174 trang 166 0 0 -
13 trang 166 0 0
-
7 trang 157 0 0
-
200 trang 157 0 0