Danh mục

Sự thay đổi của các chỉ số nhân trắc lồng ngực trong phẫu thuật đặt túi độn ngực

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 514.13 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phẫu thuật tạo hình đặt túi độn ngực ngày càng phổ biến, việc theo dõi các kết quả xa chủ yếu là các biến chứng, có rất ít nghiên cứu chú ý tới sự thay đổi về mặt nhân trắc sau phẫu thuật và theo thời gian. Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá những thay đổi chính về số đo nhân trắc học trong phẫu thuật đặt túi độn ngực.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự thay đổi của các chỉ số nhân trắc lồng ngực trong phẫu thuật đặt túi độn ngực HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 SỰ THAY ĐỔI CỦA CÁC CHỈ SỐ NHÂN TRẮC LỒNG NGỰC TRONG PHẪU THUẬT ĐẶT TÚI ĐỘN NGỰC Nguyễn Đình Minh1, Trần Thiết Sơn2, Lê Gia Vinh3TÓM TẮT 13 tăng 47% độ nhô của túi ngực được đặt vào. Kết Hoàn cảnh: Phẫu thuật tạo hình đặt túi độn luận: Nghiên cứu này cung cấp một phân tíchngực ngày càng phổ biến, việc theo dõi các kết những thay đổi nhân trắc học trong nâng ngực vàquả xa chủ yếu là các biến chứng, có rất ít nghiên phục vụ như một công cụ dự đoán trong đánh giácứu chứ ý tới sự thay đổi về mặt nhân trắc sau trước phẫu thuật của bệnh nhân trong quá trìnhphẫu thuật và theo thời gian. Mục tiêu: Mục tiêu lập kế hoạch phẫu thuậtcủa nghiên cứu này là đánh giá những thay đổi Từ khóa: Nhân trắc học, Nâng ngực, Vú, Túichính về số đo nhân trắc học trong phẫu thuât đặt ngựctúi độn ngực. Phương pháp: Nghiên cứu lâmsàng mô tả, tiến cứu với 50 bệnh nhân nữ được SUMMARYphẫu thuật đặt túi độn ngực tại bệnh viện E. Vật THE CHANGE OF ANTHROPOMETRYliệu cấy ghép được sử dụng là loại có kết cấu vi IN BREAT AUGMENTATIONnhám, từ hai nhãn hiệu khác nhau (Motiva, Background: Breast implant surgery isArion). Các chỉ số nhân trắc chính được khảo sát increasingly popular, the follow-up of distantlà: khoảng cách từ núm vú đến nếp gấp dưới vú outcomes is mainly complications, there are very(N-IMF), khoảng cách phức hợp giữa núm vú và few studies focusing on the change in surveyquầng vú (N-N), khoảng cách từ rãnh ức đến character after the study and time tracking.Núm vú (SN-N) và hình chiếu của bầu ngực. Kết Objective: The objective of this study was toquả: Sự thay đổi nhân trắc học vú đáng kể nhất evaluate the main changes in the staff measure ofsau phẫu thuật tạo hình tuyến vú là khoảng cách breast implant examinations. Methods: AN-IMF; nghĩa là, cực dưới của vú mở rộng, sau prospective, descriptive clinical study with 50đó là sự gia tăng độ nhô của vú. Hầu hết các phép female patients undergoing breast implantđo cho thấy sự ổn định từ tháng thứ 3 đến tháng surgery at E hospital. The graft material used wasthứ 6 sau phẫu thuật.. Khi so sánh hình chiếu của microstructured, from two different brandsmô cấy và hình chiếu của vú cuối cùng, người ta (Motivation, Arion). The only major surveyquan sát thấy rằng hình chiếu của vú cuối cùng multipliers surveyed were: distance from nipple to inframammary fold (N-IMF), complex distance between nipple and breast breast (N-N),1 Bệnh viện E distance from breast to nipple (SN-N) and breast2 Trường Đại học Y Hà Nội projection. Results: The most significant breast3 Hội Hình thái học Việt Nam anthropometric change after mastectomy was theChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Minh N-IMF distance; that is, the lower pole of theEmail: dinhminhxp@gmail.com breast enlarges, followed by an increase in theNgày nhận bài: 12/4/2024 protrusion of the breast. Most of theNgày phản biện khoa học: 10/5/2024 measurements showed stability from the 3rd toNgày duyệt bài: 28/5/202492 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024the 6th month after surgery. When comparing the lồng ngực trong việc lựa chọn thể tích túiprojection of the implant and the projection of độn ngực. Sự thay đổi các chỉ số nhân trắcthe final breast, it was observed that the sau khi phẫu thuật đặt túi ngực vẫn còn rất ítprojection of the implant was observed. The final tác giả nhắc đến mặc dù sự thay đổi này rấtbreast had a 47% increase in the protrusion of the có ý nghĩa trong việc theo dõi và tiên lượngimplant inserted. Conclusions: This study bệnh nhân. Nay cả trên thế giới, việc thựcprovides an essential comparative analysis hiện các nghiên cứu phân tích như trên cũngbetween anthropometric changes in breast rất hiếm hoi, cũng như tại Việt Nam hầu nhưaugmentations and serves as a predictive tool in rất ít phẫu thuật viên quan tâm8.the preoperative evaluation of the patient during Vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứusurgical planning này để khảo sát sự thay đổi định lượng các Keywords: Anthropomentric measurements, chỉ số nhân trắc của lồng ngực s ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: