Thông tin tài liệu:
Suy thai là một quá trình phức tạp có thể do nhiều nguyên nhân phối hợp với nhau
Hậu quả cuối cùng dẫn đến thiếu oxy thai
Suy thai có hai loại: suy thai mãn tính và suy thai cấp trong chuyển dạ.
Tỷ lẹ suy thai: 1-20% (Merger).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Suy thai
SUY THAI
ĐỊNH NGHĨA
Suy thai là một quá trình phức tạp có thể do
nhiều nguyên nhân phối hợp với nhau
Hậu quả cuối cùng dẫn đến thiếu oxy thai
Suy thai có hai loại: suy thai mãn tính và suy
thai cấp trong chuyển dạ.
Tỷ lẹ suy thai: 1-20% (Merger).
NGUYÊN NHÂN
Chia làm hai loại lớn.
Giảm tỷ lệ oxy tới bánh rau:
-Giảm tuần hoàn TC-Rau trong thai nghén nguy
cơ cao
-Thiếu oxy của người mẹ: bệnh tim, phổi…
-Thiếu oxy do dùng thuốc hoặc do tư thế.
NGUYÊN NHÂN
Giảm lưu lượng máu giữa dây rau và thai.
-Do rau thai: rau bong non, rau tiền đạo, rau thoái
hoá
-Do dây rau: dây rau thắt nút,sa dây rau, u dây rau,
dây rau bị chèn giữa phần thai và tử cung
-Do thai: Thiếu máu do chảy máu tĩnh mạch
Benkiser, do thai non tháng, thai già tháng, thai
chậm phát triển…
NGUYÊN NHÂN
Các nguyên nhân do chuyển dạ.
-Cơn co tử cung bất thường
-Chuyển dạ kéo dài
-Các nguyên nhân khác như sử dụng thuốc tăng co
quá liều, hoặc bệnh lý của người mẹ.
SINH LÝ BỆNH HỌC CỦA SUY THAI
Các phản ứng của thai đối với sự thiếu oxy.
Phản ứng của thai chủ yếu biểu hiện trên tuần
hoàn.
Biểu hiện của phản ứng này trên lâm sàng:
-Tăng nhịp tim thai
-Xuất hiện phân su trong nước ối
SINH LÝ BỆNH HỌC
Hiện tượng phân phối lại tuần hoàn: Hiện tượng
trung tâm hoá tuần hoàn:
-ưu tiên cấp máu cho những cơ quan quan trọng:
não, tim: Giãn mạch não, giãn mạch vành
-Giảm cấp máu cho một số cơ quan khác: Ruột,
da…: Co mạch mạc treo, mạch dưới da
SINH LÝ BỆNH
Biểu hiện của hiện tượng phân phối lại tuần
hoàn.
-Tim thai nhanh.
-Xuất hiện phân su trong buồng ối
-Thay đổi chỉ số Doppler ĐM rốn và ĐM não:
Chỉ số não rốn < 1
-Ruột non tăng âm vang
SINH LÝ BỆNH
ảnh hưởng của cơn co tử cung đến tuần hoàn:
TC-Bánh rau-Thai.
ảnh hưởng của cơn co tử cung trực tiếp đến các
phần của thai: Chèn ép vào các phần của thai:
Đầu, dây rau
ảnh hưởng của cơn co tử cung đến chuyển hoá
của thai và thăng bằng kiềm toan: Giảm oxy
tăng chuyển hoá yếm khí Toan hoá máu
Tăng tiêu thụ glucozaTận kiệt năng lượng
DẤU HIỆU LÂM SÀNG
Giảm cử động thai.
Nước ối lẫn phân su: Soi ối, bấm ối, chọc hút
nước ối
Thay đổi nhịp tim thai:
Tim thai nhanh trên 160 liên tục
Tim thai chậm dưới 120 liên tục
Tim thai chậm liên quan đến cơn co tử cung (theo
dõi monitoring)
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG.
Các dấu hiệu trên monitoring.
Tần số tim thai cơ bản
Độ dao động của nhịp tim thai
Các loại nhịp chậm liên quan hoặc không liên
quan với cơn co tử cung. (dip)
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG.
Nghi ngờ suy thai khi:
-Nhịp phẳng
-Nhịp nhanh liên tục, hoặc nhịp chậm liên tục
-Xuất hiện Dip II (hoặc các loại Dip khác liên
tục)
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG.
Vi định lượng máu thai.
Phương pháp Astrup của Saling: Lấy một giọt
máu ở da đầu
Bình thường:
-pH > 7,25
-pCO2 15mmHg
-BE > 8 mEq
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
-pH 7,20-7,25 là giới hạn của bình thường
-pH < 7,20 bệnh lý: suy thai chắc chắn.
Đo pH là chỉ tiêu duy nhất cho phép chẩn đoán
chính xác suy thai cấp, nhất là trong chuyển dạ
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Sử dụng Doppler:
Doppler là một phương pháp thăm dò hệ thống
tuần hoàn mẹ-con.
Dùng Doppler để theo dõi tình trạng thai, không có
giá trị chẩn đoán suy thai.
Đánh giá hiện tượng trung tâm hoá tuần hoàn của
thai.
Đánh giá mức độ bão hoà Oxy của thai
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Doppler Đm rốn: đánh giá tuần hoàn trong bánh rau
Doppler ĐM não và sử dụng chỉ số Não/rốn: đánh
gián phân phối tuần hoàn (bình thường>1)
Doppler ống Arrantius: đánh giá mức độ bão hoà
oxy của thai.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG BỆNH
-Dự phòng suy thai:
Phát hiện thai nghén nguy cơ cao
Theo dõi chuyển dạ tốt
ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG BỆNH
Điều trị suy thai.
Giảm co
Thở oxy qua sonde
Truyền dịch: đường ưu trương, hoặc đẳng
trương
Lấy thai
Chuẩn bị phương tiện hối sức sơ sinh
Sử dụng monitoring trong sản
khoa
ThS. Trần Danh Cường
...