SUY THẬN CẤP(Acute renal failure)
Số trang: 23
Loại file: pdf
Dung lượng: 197.42 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Suy thận cấp là suy chức thận một cách đột ngột với Creatinine/máu 0,5mg so với bình thường (2mg%), uré trong máu tăng nhanh trong vòng 24 giờ và số lượng nước tiểu 20ml/giờ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SUY THẬN CẤP(Acute renal failure) SUY THẬN CẤP (Acute renal failure) BS CKI Nguyễn Văn YênMỤC TIÊU HỌC TẬP:1. Nắm vững sinh lý bệnh của suy thận cấp.2. Phân biệt được suy thận cấp chức năng và thực thể.3. Nắm vững cơ bản điều trị nội khoa và chỉ định lọc máu của suy thận cấp.NỘI DUNG:1. ĐỊNH NGHĨA:Suy thận cấp là suy chức thận một cách đột ngột với Creatinine/máu >0,5mg sovới bình thường (>2mg%), uré trong máu tăng nhanh trong vòng 24 giờ và sốlượng nước tiểu 20ml/giờ.2. NGUYÊN NHÂN:60% do nguyên nhân của ngoại khoa và chấn thương.40% do nội khoa. 11-2% do sản khoa.Do hoại tử ống thận cấp: 45%.Do nguyên nhân trước thận 21%.Do tắc nghẽn 10%.Do bệnh cầu thận và mạch máu 4%.Do bệnh thận mô kẽ 2%.Do tắc nghẽn do xơ vữa 1%.Bao gồm: Suy thận trước thận: Do giảm tưới máu ở thận: Do giảm thể tích: Mất nước, mất máu Do suy tuần hoàn :- Choáng do nhồi máu cơ tim cấp.- Chèn ép tim cấp.- Choáng phản vệ.- Choáng nhiễm trùng. Suy thận sau thận: 2Do tắc nghẽn hệ niệu quản bàng quang (obsstructive uropathy) do sỏi, khối uchèn ép. Suy thận tại thận:Bệnh thận chuyên biệt:- Viêm mạch máu (váculitis) do cao huyết áp ác tính, TTP (thrombotic-t-purpura), xơ cứng bì, nghẽn động mạch tĩnh mạch.- Viêm vi cầu thận cấp.- Viêm mô kẽ do thuốc, tăng Ca++ máu, nhiễm trùng chưa rõ nguyên nhân.Hoại tử ống thận cấp:- Do nguyên nhân suy thận trước thận.- Do sắc tố:Đái huyết sắc tố: Do tan máu trong sốt rét, thiếu G6PD, truyền nhằm nhóm máu.Đái huyết sắc tố cơ vân: Do tan cơ vân.Chấn thương.Gia tăng tiêu thụ oxy/cơ vân: sốt quá cao, vận động quá sức.Giảm khối lượng máu nuôi cơ (do suy động mạch).Nhiễm trùng (cúm). 3Rượu (alcool) làm giải cơ vân.Độc chất lên thận:Kháng sinh họ Aminoglycoside xảy ra khoảng 10-20%, dễ xảy ra ở:- Người già- Khối lượng máu đến thận giảm- Có bệnh thận từ trước.- K+/máu giảm.Thuốc cản quang tiêm tĩnh mạch (Radio contrast media xảy ra 1-2 ngày sau khilàm thủ thuật, làm tăng Creatinine máu lên 25% so với bình thường).Thuốc gây mê.Kim loại nặng.Sản khoa.Sẩy thai nhiễm trùng.Xuất huyết tử cung.Sản giật.3. CƠ CHẾ BỆNH SINH: 4Sự thiếu máu ở thận hoặc tác dụng độc chất lên thận đưa đến: Tế bào ống thận:- Nghẽn tế bào ống thận.- Thoát dịch từ tế bào ống thận ra ngoài mô kẻ làm phù nề chèn ép.- Xẹp ống thận đưa tới tăng áp lực trong ống thận và giảm áp suất lọc thậngiảm độ lọc cầu thận (GFR). Vi cầu thận:- Giảm tính thấm.- Giảm bề mặt đưa đến giảm siêu lọc thận giảm độ lọc vi cầu. Mạch máu thận:- Giảm áp lực tưới máu thận.- Tăng trưởng lực động mạch đến.- Giảm trương lực động mạch đi. Giảm áp lực thẩm thấu vi cầu thận giảm độ lọc vi cầu. 5THIẾU MÁU THẬN HAY ĐỘC TỐ LÊN THẬN Mạch máu thận Cầu thận Ống thận Nghẽn Dò rỉ ống thận Trương Trương Tính thấm bề mặt Tưới Ống thoát d ịch ra Lực Lực máu Thận thận ĐM đ ến ĐM đi ngoài xẹp ống thận áp lực trong ống thận và siêu lọc vi cầu thận áp lực áp lực vi cầu thận thẩm thấu vi cầu độ lọc vi cầu thận (GFR)4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA HOẠT TỬ ỐNG THẬN CẤP:Gồm 3 giai đoạn:4.1. GIAI ĐOẠN THIỂU NIỆU:- Xuất hiện trong vòng 1 ngày có tổn thương thận kéo dài 1-2 tuần có thể ngắn:Vài giờ và lâu đến nhiều tuần.- Lượng nước tiểu: 150-400ml/ngày ít thay đổi cho đến giai đoạn lợi niệu.- Biểu hiện thần kinh: lơ mơ, buồn ngủ, hôn mê.- Biểu hiện tiêu hoá: ăn mất ngoan, buồn ói, ói mữa, liệt ruột, loét trợt dạ dày, đạitràng, cùng xáo trộn đông máu dễ gây xuất huyết tiêu hoá chiếm 10-20%. 6- Biểu hiện tim mạch:Rối loạn nhịp do K+/máu tăng.Suy tim ứ huyết - phù phổi cấp.Cao huyết áp ít gặp ở giai đoạn đầu nếu thiểu niệu kéo dài đưa tới cao huyết áp.Viêm màng ngoài tim ít gặp nếu được lọc thận sớm.Ngưng tim do K+/máu tăng.- Biểu hiện huyết học: thiếu máu: Hct 20-30% do: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SUY THẬN CẤP(Acute renal failure) SUY THẬN CẤP (Acute renal failure) BS CKI Nguyễn Văn YênMỤC TIÊU HỌC TẬP:1. Nắm vững sinh lý bệnh của suy thận cấp.2. Phân biệt được suy thận cấp chức năng và thực thể.3. Nắm vững cơ bản điều trị nội khoa và chỉ định lọc máu của suy thận cấp.NỘI DUNG:1. ĐỊNH NGHĨA:Suy thận cấp là suy chức thận một cách đột ngột với Creatinine/máu >0,5mg sovới bình thường (>2mg%), uré trong máu tăng nhanh trong vòng 24 giờ và sốlượng nước tiểu 20ml/giờ.2. NGUYÊN NHÂN:60% do nguyên nhân của ngoại khoa và chấn thương.40% do nội khoa. 11-2% do sản khoa.Do hoại tử ống thận cấp: 45%.Do nguyên nhân trước thận 21%.Do tắc nghẽn 10%.Do bệnh cầu thận và mạch máu 4%.Do bệnh thận mô kẽ 2%.Do tắc nghẽn do xơ vữa 1%.Bao gồm: Suy thận trước thận: Do giảm tưới máu ở thận: Do giảm thể tích: Mất nước, mất máu Do suy tuần hoàn :- Choáng do nhồi máu cơ tim cấp.- Chèn ép tim cấp.- Choáng phản vệ.- Choáng nhiễm trùng. Suy thận sau thận: 2Do tắc nghẽn hệ niệu quản bàng quang (obsstructive uropathy) do sỏi, khối uchèn ép. Suy thận tại thận:Bệnh thận chuyên biệt:- Viêm mạch máu (váculitis) do cao huyết áp ác tính, TTP (thrombotic-t-purpura), xơ cứng bì, nghẽn động mạch tĩnh mạch.- Viêm vi cầu thận cấp.- Viêm mô kẽ do thuốc, tăng Ca++ máu, nhiễm trùng chưa rõ nguyên nhân.Hoại tử ống thận cấp:- Do nguyên nhân suy thận trước thận.- Do sắc tố:Đái huyết sắc tố: Do tan máu trong sốt rét, thiếu G6PD, truyền nhằm nhóm máu.Đái huyết sắc tố cơ vân: Do tan cơ vân.Chấn thương.Gia tăng tiêu thụ oxy/cơ vân: sốt quá cao, vận động quá sức.Giảm khối lượng máu nuôi cơ (do suy động mạch).Nhiễm trùng (cúm). 3Rượu (alcool) làm giải cơ vân.Độc chất lên thận:Kháng sinh họ Aminoglycoside xảy ra khoảng 10-20%, dễ xảy ra ở:- Người già- Khối lượng máu đến thận giảm- Có bệnh thận từ trước.- K+/máu giảm.Thuốc cản quang tiêm tĩnh mạch (Radio contrast media xảy ra 1-2 ngày sau khilàm thủ thuật, làm tăng Creatinine máu lên 25% so với bình thường).Thuốc gây mê.Kim loại nặng.Sản khoa.Sẩy thai nhiễm trùng.Xuất huyết tử cung.Sản giật.3. CƠ CHẾ BỆNH SINH: 4Sự thiếu máu ở thận hoặc tác dụng độc chất lên thận đưa đến: Tế bào ống thận:- Nghẽn tế bào ống thận.- Thoát dịch từ tế bào ống thận ra ngoài mô kẻ làm phù nề chèn ép.- Xẹp ống thận đưa tới tăng áp lực trong ống thận và giảm áp suất lọc thậngiảm độ lọc cầu thận (GFR). Vi cầu thận:- Giảm tính thấm.- Giảm bề mặt đưa đến giảm siêu lọc thận giảm độ lọc vi cầu. Mạch máu thận:- Giảm áp lực tưới máu thận.- Tăng trưởng lực động mạch đến.- Giảm trương lực động mạch đi. Giảm áp lực thẩm thấu vi cầu thận giảm độ lọc vi cầu. 5THIẾU MÁU THẬN HAY ĐỘC TỐ LÊN THẬN Mạch máu thận Cầu thận Ống thận Nghẽn Dò rỉ ống thận Trương Trương Tính thấm bề mặt Tưới Ống thoát d ịch ra Lực Lực máu Thận thận ĐM đ ến ĐM đi ngoài xẹp ống thận áp lực trong ống thận và siêu lọc vi cầu thận áp lực áp lực vi cầu thận thẩm thấu vi cầu độ lọc vi cầu thận (GFR)4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA HOẠT TỬ ỐNG THẬN CẤP:Gồm 3 giai đoạn:4.1. GIAI ĐOẠN THIỂU NIỆU:- Xuất hiện trong vòng 1 ngày có tổn thương thận kéo dài 1-2 tuần có thể ngắn:Vài giờ và lâu đến nhiều tuần.- Lượng nước tiểu: 150-400ml/ngày ít thay đổi cho đến giai đoạn lợi niệu.- Biểu hiện thần kinh: lơ mơ, buồn ngủ, hôn mê.- Biểu hiện tiêu hoá: ăn mất ngoan, buồn ói, ói mữa, liệt ruột, loét trợt dạ dày, đạitràng, cùng xáo trộn đông máu dễ gây xuất huyết tiêu hoá chiếm 10-20%. 6- Biểu hiện tim mạch:Rối loạn nhịp do K+/máu tăng.Suy tim ứ huyết - phù phổi cấp.Cao huyết áp ít gặp ở giai đoạn đầu nếu thiểu niệu kéo dài đưa tới cao huyết áp.Viêm màng ngoài tim ít gặp nếu được lọc thận sớm.Ngưng tim do K+/máu tăng.- Biểu hiện huyết học: thiếu máu: Hct 20-30% do: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0