SUY TIM – PHẦN 5
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 168.26 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các thuốc thuộc nhóm này có tác dụng ức chế men có nhiệm vụ chuyển từAngiotensin I thành Angiotensin II từ đó ức chế sự tổng hợp Angiotensin II, là một chất gây co mạch, đồng thời lại làm tăng Bradykinin, là một chất gây giãn mạch. Kết quả chung là các thuốc ức chế men chuyển này sẽ làm giãn mạch nhiều, làm giảm hậu gánh, từ đó góp phần cải thiện tình trạng suy tim. Trong những năm gần đây, vai trò của thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim đã ngày càng được...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SUY TIM – PHẦN 5 SUY TIM – PHẦN 5d. Thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin: Các thuốc thuộc nhóm này có tác dụng ức chế men có nhiệm vụ chuyển từ·Angiotensin I thành Angiotensin II từ đó ức chế sự tổng hợp Angiotensin II, làmột chất gây co mạch, đồng thời lại làm tăng Bradykinin, là một chất gây giãnmạch. Kết quả chung là các thuốc ức chế men chuyển này sẽ làm giãn mạch nhiều,làm giảm hậu gánh, từ đó góp phần cải thiện tình trạng suy tim. Trong những nămgần đây, vai trò của thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim đã ngày càngđược nhấn mạnh nhất là trong những trường hợp suy tim đã trơ với những biệnpháp điều trị kinh điển. Chống chỉ định dùng khi: Hẹp động mạch thận hai bên, phụ nữ có thai.· Những tác dụng phụ có thể gặp là: ho, nổi ban, tụt huyết áp, loạn vị giác,·tăng creatinin máu, tăng kali máu… Thận trọng khi dùng thuốc ức chế men chuyển cùng với loại lợi tiểu giữ kali·hoặc dùng thuốc cho bệnh nhân có huyết áp thấp.Bảng 18-4. Một số thuốc ức chế men chuyển thường dùng.Thuốc Liều đầu Trung bình (mg/ngày) (mg/ngày) · Benazepril (Cibace, 5 - 10 10 - 40 Cibacen, Lotensin) · Captopril (Capoten, 12,5 - 25 12,5 - 100 Lopril, Lopiril, Captopril) · Enalapril (Innovace, 2,5 - 5 2,5- 40 Pres, Renitec, Renivace, Vasotec) · Fosinapril (Monopril, 10 10 - 40 Staril) · Lisinopril (Prinivil, 10 5 - 40 Zestril) · Quinapril (Accupril, 10 5 - 80 Acuitel) · Ramipril (Altace, 1,25 - 2,5 1,25 - 20 Delix, Ramace, Triatec, Tritace) e. Nhóm thuốc ức chế trực tiếp thụ thể AT1 của angiotensin II: Các thuốc nhóm này khá mới và cơ chế là ức chế trực tiếp thụ thể AT1.·Khác với thuốc ức chế men chuyển, các thuốc ức chế thụ thể AT2 không làm tăngbradykinin nên có thể không gây ra các triệu chứng phụ như là ho khan (một tácdụng phụ rất phổ biến khi dùng ƯCMC và là hạn chế đáng kể của ƯCMC). Các thuốc này được dùng chủ yếu để điều trị bệnh nhân THA nh ưng các·nghiên cứu mới đây cũng chứng minh vai tr ò tốt trong điều trị suy tim và là thuốcthay thế cho ƯCMC khi không dung nạp được.Bảng 18-5. Một số thuốc ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II trong điều trị suytim. Thuốc Liều ban Liều trung bình đầu Candesartan 8-16 mg 2-32 mg Eprosartan 200-400 mg 400-800 mg Irbersartan 75-150 mg 75-300mg Losartan 25 mg 25-100 mg Telmisartan 20-40 mg 40 – 80 mg Valsartan 80 mg 80-320 mg f. Nhóm Nitrates: Nhóm Nitrat chủ yếu làm giãn hệ tĩnh mạch, từ đó làm giảm tiền gánh.·Nhóm này còn làm giảm bớt tình trạng thiếu máu cơ tim do làm giảm áp lực đổđầy tim, ngoài ra chúng còn làm giãn trực tiếp động mạch vành.Bảng 18-6. Một số Nitrat thường dùng. Dạng thuốc Liều Bắt Kéo dài đầu (mg) (phút) Nitroglycerin (ngậm) 0,3 - 2-5 10- 0,6 30ph Dinitrat Isosorbide (ngậm) 2,5 - 10- 30 1 - 2 h 10 Dinitrat Isosorbide (uống) 5 - 20 30- 60 4 - 8 h Isosorbide 10 - 20 30- 60 6 - 8h Mononitrat (uống) Nitroglycerin (cao dán) 5 - 15 > 30 12 - 14h Tác dụng phụ có thể gặp của thuốc là: nhức đầu, hạ huyết áp, nổi ban…· Nitrat có thể được dùng dưới dạng uống, mỡ bôi da, cao dán, ngậm dưới·lưỡi hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.g. Hydralazine: Làm giãn hệ động mạch do tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn của thành·mạch máu, từ đó làm giảm hậu gánh. Vì vậy, Hydralazine rất có ích trong điều trịsuy tim do hở van tim. Chú ý: thuốc có thể gây tăng nhịp tim phản xạ, đau đầu, nôn, l àm xuất hiện·cơn đau thắt ngực. Liều dùng trung bình là uống 20 - 100mg, chia thành 2 - 3 lầntrong ngày. Một số thuốc giãn mạch dùng đường tiêm truyền: Các thuốc này thườngh.được chỉ định cho những bệnh nhân suy tim nặng hoặc bệnh nhân suy tim m àkhông thể uống được thuốc. Khi dùng, cần bắt đầu bằng liều nhỏ và theo dõi chặtdiễn biến về huyết động. Khi ngừng thuốc, cần giảm liều dần dần để tránh cácphản xạ co mạch đột ngột. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SUY TIM – PHẦN 5 SUY TIM – PHẦN 5d. Thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin: Các thuốc thuộc nhóm này có tác dụng ức chế men có nhiệm vụ chuyển từ·Angiotensin I thành Angiotensin II từ đó ức chế sự tổng hợp Angiotensin II, làmột chất gây co mạch, đồng thời lại làm tăng Bradykinin, là một chất gây giãnmạch. Kết quả chung là các thuốc ức chế men chuyển này sẽ làm giãn mạch nhiều,làm giảm hậu gánh, từ đó góp phần cải thiện tình trạng suy tim. Trong những nămgần đây, vai trò của thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim đã ngày càngđược nhấn mạnh nhất là trong những trường hợp suy tim đã trơ với những biệnpháp điều trị kinh điển. Chống chỉ định dùng khi: Hẹp động mạch thận hai bên, phụ nữ có thai.· Những tác dụng phụ có thể gặp là: ho, nổi ban, tụt huyết áp, loạn vị giác,·tăng creatinin máu, tăng kali máu… Thận trọng khi dùng thuốc ức chế men chuyển cùng với loại lợi tiểu giữ kali·hoặc dùng thuốc cho bệnh nhân có huyết áp thấp.Bảng 18-4. Một số thuốc ức chế men chuyển thường dùng.Thuốc Liều đầu Trung bình (mg/ngày) (mg/ngày) · Benazepril (Cibace, 5 - 10 10 - 40 Cibacen, Lotensin) · Captopril (Capoten, 12,5 - 25 12,5 - 100 Lopril, Lopiril, Captopril) · Enalapril (Innovace, 2,5 - 5 2,5- 40 Pres, Renitec, Renivace, Vasotec) · Fosinapril (Monopril, 10 10 - 40 Staril) · Lisinopril (Prinivil, 10 5 - 40 Zestril) · Quinapril (Accupril, 10 5 - 80 Acuitel) · Ramipril (Altace, 1,25 - 2,5 1,25 - 20 Delix, Ramace, Triatec, Tritace) e. Nhóm thuốc ức chế trực tiếp thụ thể AT1 của angiotensin II: Các thuốc nhóm này khá mới và cơ chế là ức chế trực tiếp thụ thể AT1.·Khác với thuốc ức chế men chuyển, các thuốc ức chế thụ thể AT2 không làm tăngbradykinin nên có thể không gây ra các triệu chứng phụ như là ho khan (một tácdụng phụ rất phổ biến khi dùng ƯCMC và là hạn chế đáng kể của ƯCMC). Các thuốc này được dùng chủ yếu để điều trị bệnh nhân THA nh ưng các·nghiên cứu mới đây cũng chứng minh vai tr ò tốt trong điều trị suy tim và là thuốcthay thế cho ƯCMC khi không dung nạp được.Bảng 18-5. Một số thuốc ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II trong điều trị suytim. Thuốc Liều ban Liều trung bình đầu Candesartan 8-16 mg 2-32 mg Eprosartan 200-400 mg 400-800 mg Irbersartan 75-150 mg 75-300mg Losartan 25 mg 25-100 mg Telmisartan 20-40 mg 40 – 80 mg Valsartan 80 mg 80-320 mg f. Nhóm Nitrates: Nhóm Nitrat chủ yếu làm giãn hệ tĩnh mạch, từ đó làm giảm tiền gánh.·Nhóm này còn làm giảm bớt tình trạng thiếu máu cơ tim do làm giảm áp lực đổđầy tim, ngoài ra chúng còn làm giãn trực tiếp động mạch vành.Bảng 18-6. Một số Nitrat thường dùng. Dạng thuốc Liều Bắt Kéo dài đầu (mg) (phút) Nitroglycerin (ngậm) 0,3 - 2-5 10- 0,6 30ph Dinitrat Isosorbide (ngậm) 2,5 - 10- 30 1 - 2 h 10 Dinitrat Isosorbide (uống) 5 - 20 30- 60 4 - 8 h Isosorbide 10 - 20 30- 60 6 - 8h Mononitrat (uống) Nitroglycerin (cao dán) 5 - 15 > 30 12 - 14h Tác dụng phụ có thể gặp của thuốc là: nhức đầu, hạ huyết áp, nổi ban…· Nitrat có thể được dùng dưới dạng uống, mỡ bôi da, cao dán, ngậm dưới·lưỡi hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.g. Hydralazine: Làm giãn hệ động mạch do tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn của thành·mạch máu, từ đó làm giảm hậu gánh. Vì vậy, Hydralazine rất có ích trong điều trịsuy tim do hở van tim. Chú ý: thuốc có thể gây tăng nhịp tim phản xạ, đau đầu, nôn, l àm xuất hiện·cơn đau thắt ngực. Liều dùng trung bình là uống 20 - 100mg, chia thành 2 - 3 lầntrong ngày. Một số thuốc giãn mạch dùng đường tiêm truyền: Các thuốc này thườngh.được chỉ định cho những bệnh nhân suy tim nặng hoặc bệnh nhân suy tim m àkhông thể uống được thuốc. Khi dùng, cần bắt đầu bằng liều nhỏ và theo dõi chặtdiễn biến về huyết động. Khi ngừng thuốc, cần giảm liều dần dần để tránh cácphản xạ co mạch đột ngột. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 107 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0