Tác dụng điều trị gan nhiễm mỡ bằng dây mật gấu Trên động vật thực nghiệm
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.02 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá tác dụng giảm mỡ gan bằng dây mật gấu trên động vật thực nghiệm. Phương pháp: nghiên cứu trên mô hình thực nghiệm gây nhiễm mỡ ở gan chuột cống. Kết quả: dây mật gấu liều 1,2g/kg/ ngày và 2,4g/kg/ngày uống trong 4 tuần có tác dụng cải thiện nhiễm mỡ gan trên mô hình chuột cống trắng nhiễm mỡ gan, cụ thể: Làm giảm cân nặng chuột và cân nặng tương đối của gan;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tác dụng điều trị gan nhiễm mỡ bằng dây mật gấu Trên động vật thực nghiệmBÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ảnh hưởng của 10β-[(2β-hydroxy-3- Tác dụng điều trị gan nhiễm mỡ bằng dây mật imidazol) Trên động vật thực nghiệm đến gấu propyl] deoxoartemisinin (32) chức năng thận của thỏ thực nghiệm THE EFFEECTS OF TREATMENT OF FATTY LIVER DISEASE ON THE EFFECTS OF PROPYL 10β - [(2β-HYDROXY-3-IMIDAZOL)] EXPERIMENTAL ANIMALS DEOXOARTEMISININ (32) ON RABBIT’S KIDNEY FUNCTIONS 1 Vũ Văn Sự, 2Đoàn Quang Huy Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 1 Học viên Cao học khóa 12, Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 2 Trần Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu Hằng2 Trường Đại học Dược Hà Nội 1TÓM TẮT: 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam Mục tiêu: đánh giá tác dụng giảm mỡ gan bằng dây mật gấu trên độngViệnthực rét – KSTPhương pháp: 3 vật Sốt nghiệm. – CT Trung ươngnghiên cứu trên mô hình thực nghiệm gây nhiễm mỡ ở gan chuột cống. Kết quả: dây4mật gấu liều 1,2g/kg/ Trường Đại học Y Hà Nộingày và 2,4g/kg/ngày uống trong 4 tuần có tác dụng cải thiện nhiễm mỡ gan trên mô hình chuột cống trắngTÓM TẮTnhiễm mỡ gan, cụ thể: Làm giảm cân nặng rét - Ký sinh trùng -tươngtrùng Trung ương và Trường Đại học Y Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt chuột và cân nặng Côn đối của gan; Làm giảm cholesteroltoàn phần, triglycerite trong máu và trong gan; Làm giảm các enzym ALT và AST trong huyết thanh; HìnhHà Nội từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2β-hydroxy-3-imidazol)ảnh đại thể và vi thể gan đều cho thấy rõ các biểu hiện nhiễm mỡ gan.propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. Từ khóa: dây mật gấu, gan nhiễm mỡ,dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất Phương pháp: Tiến hành theo hướng lipid gan.SUMMARY: bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm(32) được dùngtiếnObjective: Evaluation of the effect of reducing liver fat in experimental animals. ngày N0, N14 và N29. hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào cácMổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái Method: Study on experimental model of steatosis in rat liver. Results: Dosage of 1.2g/kg/day and 2.4g/vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bấtkg/day orally for 4 weeks improved liver fat in a white rat model of liver fat. Reduces total cholesterol,thường của hình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có).triglycerides in the blood and in the liver; decreases serum ALT and AST enzymes. Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống Keywords: Gymnanthemum Amygdalinum, fatty liver disease, liver lipid.kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giátrị p > 0,05.I. ĐẶT VẤN ĐỀ đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 vàviệc sử dụng các phương pháp y học Ở Hình thái Bên cạnh N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: hiện đại để điều trị bệnh, hiện nay y học cổ truyềncác Gan được xácdùng thuốc, ốngmỡ khi lượng mỡ tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 lô chứng và lô định là nhiễm thận bình thường, cũng đã phát triển để có thể phối hợp điều trị vớivượt quá 5% trọng lượng của gan, gây ra do gan có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29.và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày bị hiệu quả cao. Nhiều loại thực vật, dược liệu, thuốcsuy Kết luận: Hợp chất (32) ở ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tác dụng điều trị gan nhiễm mỡ bằng dây mật gấu Trên động vật thực nghiệmBÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ảnh hưởng của 10β-[(2β-hydroxy-3- Tác dụng điều trị gan nhiễm mỡ bằng dây mật imidazol) Trên động vật thực nghiệm đến gấu propyl] deoxoartemisinin (32) chức năng thận của thỏ thực nghiệm THE EFFEECTS OF TREATMENT OF FATTY LIVER DISEASE ON THE EFFECTS OF PROPYL 10β - [(2β-HYDROXY-3-IMIDAZOL)] EXPERIMENTAL ANIMALS DEOXOARTEMISININ (32) ON RABBIT’S KIDNEY FUNCTIONS 1 Vũ Văn Sự, 2Đoàn Quang Huy Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 1 Học viên Cao học khóa 12, Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 2 Trần Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu Hằng2 Trường Đại học Dược Hà Nội 1TÓM TẮT: 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam Mục tiêu: đánh giá tác dụng giảm mỡ gan bằng dây mật gấu trên độngViệnthực rét – KSTPhương pháp: 3 vật Sốt nghiệm. – CT Trung ươngnghiên cứu trên mô hình thực nghiệm gây nhiễm mỡ ở gan chuột cống. Kết quả: dây4mật gấu liều 1,2g/kg/ Trường Đại học Y Hà Nộingày và 2,4g/kg/ngày uống trong 4 tuần có tác dụng cải thiện nhiễm mỡ gan trên mô hình chuột cống trắngTÓM TẮTnhiễm mỡ gan, cụ thể: Làm giảm cân nặng rét - Ký sinh trùng -tươngtrùng Trung ương và Trường Đại học Y Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt chuột và cân nặng Côn đối của gan; Làm giảm cholesteroltoàn phần, triglycerite trong máu và trong gan; Làm giảm các enzym ALT và AST trong huyết thanh; HìnhHà Nội từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2β-hydroxy-3-imidazol)ảnh đại thể và vi thể gan đều cho thấy rõ các biểu hiện nhiễm mỡ gan.propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. Từ khóa: dây mật gấu, gan nhiễm mỡ,dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất Phương pháp: Tiến hành theo hướng lipid gan.SUMMARY: bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm(32) được dùngtiếnObjective: Evaluation of the effect of reducing liver fat in experimental animals. ngày N0, N14 và N29. hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào cácMổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái Method: Study on experimental model of steatosis in rat liver. Results: Dosage of 1.2g/kg/day and 2.4g/vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bấtkg/day orally for 4 weeks improved liver fat in a white rat model of liver fat. Reduces total cholesterol,thường của hình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có).triglycerides in the blood and in the liver; decreases serum ALT and AST enzymes. Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống Keywords: Gymnanthemum Amygdalinum, fatty liver disease, liver lipid.kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giátrị p > 0,05.I. ĐẶT VẤN ĐỀ đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 vàviệc sử dụng các phương pháp y học Ở Hình thái Bên cạnh N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: hiện đại để điều trị bệnh, hiện nay y học cổ truyềncác Gan được xácdùng thuốc, ốngmỡ khi lượng mỡ tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 lô chứng và lô định là nhiễm thận bình thường, cũng đã phát triển để có thể phối hợp điều trị vớivượt quá 5% trọng lượng của gan, gây ra do gan có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29.và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày bị hiệu quả cao. Nhiều loại thực vật, dược liệu, thuốcsuy Kết luận: Hợp chất (32) ở ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược cổ truyền Dây mật gấu Gan nhiễm mỡ Bệnh tiêu hóa gan mậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0